Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Etodagim 200mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Chứng nhận của sản phẩm

  • Bình ổn giá thị trường

    Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Mỗi viên ETODAGIM chứa 200 mg Etodolac. 

Thành phần tá dược: Natri lauryl sulfat, Lactose khan, Povidon K30, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 101, Dicalci phosphat khan, Talc, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Novomix.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng dài hạn:

  • Viêm khớp mạn tính, bao gồm viêm đa khớp, viêm cột sống dính khớp.
  • Một số bệnh hư khớp đau và gây tàn phế. 

Điều trị triệu chứng ngắn hạn của đợt kịch phát cấp tính bệnh hư khớp (bệnh hư khớp háng, bệnh hư khớp gối).

Điều trị triệu chứng ngắn hạn:

  • Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh thấp khớp ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân, viêm bao hoạt dịch). 
  • Đau rễ thần kinh thắt lưng nặng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Các viên thuốc được nuốt toàn bộ không nhai với một ly nước, tốt nhất là uống trong các bữa ăn. 

Liều dùng:

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Để hạn chế sự xuất hiện của các tác dụng phụ bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết để giảm các triệu chứng (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

- Liều trung bình: 400 mg/ngày, uống 1 viên 200 mg vào buổi sáng và 1 viên 200 mg vào buổi chiều, tốt nhất là uống giữa bữa ăn.

Liều dùng có thể được điều chỉnh ở một số bệnh nhân tùy theo tình trạng cấp tính hoặc mạn tính của tình trạng bệnh và có thể tăng lên ví dụ 200 mg hoặc đến 600 mg/ngày.

- Liều thường dùng của điều trị tấn công ngắn hạn: 

  • Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh thấp khớp ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân, viêm bao hoạt dịch).
  • Đau lưng, đau rễ thần kinh nặng.
  • 600 mg/ngày chia 3 lần uống vào buổi sáng, trưa và chiều tốt nhất là uống giữa các bữa ăn. 

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: 

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. 

- Quá liều

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều etodolac. Triệu chứng quá liều cấp có thể xảy ra như triệu chứng quá liều do thuốc kháng viêm không steroid với các biểu hiện: Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết dạ dày-ruột có thể xảy ra. Cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp. 

Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Khó loại bỏ bằng thẩm tách vì có đến 99% gắn kết với protein huyết tương. 

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với etodolac, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Bệnh nhân đang bị đợt hen cấp, viêm mũi, nổi mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác. 

Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc có tiền căn xuất huyết tiêu hóa. 

Trước và sau phẫu thuật tim.

Suy gan nặng.

Suy tim nặng.

Phụ nữ có thai từ tháng thứ 5 trở đi. 

Trẻ em dưới 15 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp  (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR< 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất". Tác dụng trên đường tiêu hóa

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa. Loét dạ dày, thủng hoặc chảy máu đường tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, có thể xảy ra, đặc biệt là ở người cao tuổi (xem phần Cảnh báo đặc biệt). Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, viêm loét miệng, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn (xem phần Cảnh báo đặc biệt) đã được báo cáo sau khi dùng NSAID.

Ít gặp hơn, đã quan sát thấy viêm dạ dày. 

Tác dụng trên tim mạch

  • Phù nề, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo khi kết hợp điều trị với NSAID. 
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng). Hiếm khi được báo cáo: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đau ngực, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp, suy tim sung huyết. 

Phản ứng quá mẫn

Hô hấp: Khả năng xuất hiện cơn hen suyễn, đặc biệt là ở những người bị dị ứng với aspirin và các loại thuốc chống viêm không steroid khác. 

Phản ứng da

  • Rất hiếm khi xảy ra phản ứng bọng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell). 
  • Cũng đã được báo cáo: Phát ban, mày đay và trầm trọng thêm mày đay mạn tính, ngứa, ban xuất huyết. Đặc biệt, các trường hợp nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo. 

Thay đổi sinh học

Gan: Tăng transaminase huyết thanh thoáng qua. 

Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương

Nhức đầu, cảm giác chóng mặt và mệt mỏi đã được báo cáo. 

Ảnh hưởng trên thận

  • Giữ muối-nước, tăng kali máu (xem phần Cảnh báo đặc biệt và Tương tác của thuốc). 
  • Suy thận cấp tính ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (xem phần Cảnh báo đặc biệt).
  • Các bệnh về thận có thể dẫn đến suy thận cấp tính: Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận cấp, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận đã được báo cáo.

Hướng dẫn xử trí ADR:

Ngừng dùng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu phản ứng phụ nghiêm trọng: Phân đen; đau dạ dày bất thường, dai dẳng; đau cánh tay, hàm, ngực; nôn ra máu; thở gấp; đổ mồ hôi bất thường; yếu; thay đổi thị lực bất thường.

6. Lưu ý

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo đặc biệt 

Nên tránh sử dụng đồng thời Etodagim với các NSAID khác, bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase 2 (cox-2).

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Etodagim ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. 

Bệnh nhân bị hen kết hợp với viêm mũi mạn tính, viêm xoang mạn tính và/hoặc polyp mũi, có nguy cơ - biểu hiện dị ứng khi dùng acid acetylsalicylic và/hoặc thuốc chống viêm không steroid cao hơn những người không mắc các bệnh này. Dùng etodolac có thể gây ra cơn hen suyễn, đặc biệt là ở một số người bị dị ứng với acid acetylsalicylic hoặc với một trong các thuốc NSAID (xem phần Chống chỉ định). 

Người cao tuổi 

Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ đối với NSAID, đặc biệt là chảy máu đường tiêu hóa và thủng có thể gây tử vong (xem bên dưới). 

Tác dụng trên đường tiêu hóa 

  • Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các NSAID bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, không nhất thiết có các dấu hiệu cảnh báo hoặc trước đó người bệnh đã từng có tác dụng phụ nặng về tiêu hóa. 
  • Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa tăng theo liều dùng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh loét, đặc biệt trong trường hợp biến chứng như xuất huyết hoặc thủng (xem phần Chống chỉ định) và ở người cao tuổi. Ở những bệnh nhân này, điều trị nên được bắt đầu ở liều thấp nhất có thể. Nên xem xét liệu pháp bảo vệ niêm mạc (ví dụ như misoprostol hoặc chất ức chế bơm proton) cho những bệnh nhân này, như đối với những bệnh nhân cần điều trị bằng acid acetylsalicylic liều thấp hoặc các loại thuốc khác có thể tăng nguy cơ đường tiêu hóa (xem bên dưới và phần Tương tác của thuốc).
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhất là bệnh nhân cao tuổi, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường ở bụng (đặc biệt là chảy máu đường tiêu hóa), đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị. Cần chú ý đặc biệt đến những bệnh nhân được điều trị phối hợp có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, chẳng hạn như dùng corticosteroid đường uống, thuốc chống đông đường uống như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) và các thuốc kháng tiểu cầu như acid acetylsalicylic (xem phần Tương tác của thuốc).
  • Nếu chảy máu hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng Etodagim, nên ngừng điều trị với thuốc này. NSAID nên được dùng thận trọng và theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm trực - kết tràng xuất huyết, bệnh Crohn), do nguy cơ bệnh nặng thêm (xem phần Tác dụng không mong muốn). 

Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não

Cần theo dõi và khuyến cáo đầy đủ ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim từ nhẹ đến trung bình, với các báo cáo về những trường hợp giữ muối - nước và phù có liên quan với điều trị bằng NSAID.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: 

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. 
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng một số NSAID (đặc biệt khi được sử dụng ở liều cao và trong một thời gian dài) có thể liên quan với tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Hiện tại không có đủ dữ liệu để loại trừ nguy cơ này đối với etodolac. 
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc tiền sử đột quỵ (bao gồm cả con thiếu máu thoáng qua) chỉ được điều trị bằng etodolac sau khi đánh giá cẩn thận tỷ lệ lợi ích/rủi ro. 
  • Cần chú ý tương tự trước khi bắt đầu điều trị lâu dài ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch (chẳng hạn như tăng huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường hoặc hút thuốc). 
  • Không sử dụng thuốc ngay sau phẫu thuật bắc cầu tim. 

Tác dụng trên da

  • Phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, và hội chứng Lyell đã được báo cáo rất hiếm gặp khi điều trị bằng NSAID (xem phần Tác dụng không mong muốn).
  • Tỷ lệ của các tác dụng phụ này dường như quan trọng hơn vào lúc bắt đầu điều trị, sự chậm xuất hiện, trong phần lớn các trường hợp, trong tháng điều trị đầu tiên. Nên ngưng dùng thuốc khi xuất hiện phát ban, tổn thương niêm mạc, hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác. 

Suy chức năng thận 

NSAID, bằng cách ức chế hoạt động giãn mạch của prostaglandin thận, có khả năng gây suy chức năng thận bằng cách giảm lọc cầu thận. Tác dụng phụ này phụ thuộc liều. 

Vào lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều, theo dõi lợi tiểu và chức năng thận được khuyến cáo ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ sau đây:

  • Người cao tuổi.
  • Dùng phối hợp các thuốc như: Các chất ức chế men chuyển (IEC), các thuốc nhóm sartan, thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác của thuốc).
  • Giảm thể tích máu, bất kể nguyên nhân nào. 
  • Suy tim.
  • Suy thận mạn tính.
  • Hội chứng thận hư.
  • Bệnh thận Lupus.
  • Xơ gan mất bù.

Giữ muối - nước

Giữ muối - nước với khả năng phù, tăng huyết áp, làm suy tim nặng thêm. Cần theo dõi lâm sàng từ khi bắt đầu điều trị trong trường hợp tăng huyết áp hoặc suy tim. Có thể giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp (xem phần Tương tác của thuốc). 

Tăng kali máu

  • Tăng kali máu do bệnh tiểu đường hoặc điều trị đồng thời với thuốc tăng kali máu (xem phần Tương tác của thuốc).
  • Nên theo dõi thường xuyên kali huyết thanh trong những trường hợp này.

Thận trọng khi sử dụng 

Etodolac, giống như bất kỳ loại thuốc nào ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase và prostaglandin, có thể làm thay đổi khả năng sinh sản. Việc sử dụng nó không được khuyến cáo cho những phụ nữ đang do muốn có thai.

Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. 

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ có thai:

Ở người, chưa có tác dụng gây dị tật đặc biệt nào được báo cáo. Tuy nhiên, cần bổ sung các nghiên cứu dịch tễ học để xác nhận không có nguy cơ này.

Trong tam cá nguyệt thứ ba của thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể biểu hiện:

Ở thai nhi:

  • Độc tính tim phổi (tăng huyết áp phổi với đóng sớm ống động mạch).
  • Rối loạn chức năng thận có thể dẫn đến suy thận với ít nước ối.

Ở người mẹ và đứa trẻ, vào cuối thai kỳ, có thể kéo dài thời gian chảy máu. Do đó, việc kê đơn thuốc NSAID chỉ nên được xem xét nếu cần thiết trong 5 tháng đầu của thai kỳ. Ngoài ra việc sử dụng trong sản khoa rất hạn chế, và phải đảm bảo giám sát chuyên ngành, chống chỉ định kê đơn thuốc NSAID từ tháng thứ 6 của thai kỳ.

Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

Thời kỳ cho con bú:

Các thuốc NSAID được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy nên thận trọng tránh dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Etodolac có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Khi lái xe hoặc sử dụng máy móc nên thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nhẹ và mệt mỏi.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: 

Nguy cơ liên quan đến tăng kali máu

Một số loại thuốc hoặc nhóm các loại thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ tăng kali máu như: Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất ức chế men chuyển, chất đối kháng angiotensin II, thuốc kháng viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), chất ức chế miễn dịch như cyclosporin hay tacrolimus, trimethoprim. Sự phối hợp của các loại thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali máu. Nguy cơ này đặc biệt quan trọng với thuốc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt khi chúng được kết hợp với nhau hoặc với muối kali, trong khi sự kết hợp của một chất ức chế ACE và NSAID, chẳng hạn, ít nguy cơ hơn từ thời điểm các biện pháp phòng ngừa được đề xuất thực hiện.

Để biết những nguy cơ và mức độ ảnh hưởng cụ thể đối với thuốc tăng kali máu, cần tham khảo tương tác riêng của mỗi chất.

Tuy nhiên, một số chất, chẳng hạn như trimethoprim, không phải là chất gây các tương tác cụ thể liên quan đến nguy cơ này. Tuy nhiên, chúng có thể hoạt động như một yếu tố thúc đẩy khi kết hợp với các loại thuốc khác như được đề cập ở trên.

Dùng đồng thời etodolac với các sản phẩm sau đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận tình trạng lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân.

Những thuốc khuyên không dùng phối hợp:

Thuốc chống đông đường uống

  • Tăng nguy cơ chảy máu của thuốc chống đông đường uống (kích ứng niêm mạc dạ dày tá tràng bởi NSAID). NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin (xem phần Cảnh báo đặc biệt).
  • Nếu không thể tránh được sự phối hợp này, hãy theo dõi lâm sàng và sinh học chặt chẽ. 

Các NSAID khác

  • Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Acid acetylsalicylic (aspirin) ở liều kháng viêm (≥ 1 g/lần và/hoặc ≥ 3 g/ngày) và liều giảm đau hoặc hạ sốt (≥ 500 mg/lần và/hoặc < 3 g/ngày) tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp và những chất tương tự (ở liều điều trị và/hoặc ở người cao tuổi) 
  • Tăng nguy cơ xuất huyết (ức chế chức năng tiểu cầu và kích ứng niêm mạc dạ dày và tá tràng bởi NSAID).
  • Nếu kết hợp không thể tránh được, theo dõi lâm sàng chặt chẽ (và theo dõi sinh học đối với heparin không phân đoạn).

Lithi 

  • Etodolac có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu do làm giảm thải trừ lithi ra khỏi cơ thể bởi thận. Nồng độ lithi tăng có thể gây ngộ độc lithi.
  • Nếu kết hợp không thể tránh được, theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu và điều chỉnh liều lượng lithi trong thời gian dùng kết hợp và sau khi ngừng thuốc chống viêm không steroid. 

Methotrexat dùng liều lớn hơn hoặc bằng 20 mg/tuần

Tăng độc tính huyết học của methotrexat (giảm độ thanh thải thận của methotrexat bằng thuốc kháng viêm).

Pemetrexed (bệnh nhân có chức năng thận nhẹ đến trung bình, độ thanh thải creatinin giữa 45 ml/phút và 80 ml/phút) 

Nguy cơ tăng độc tính của pemetrexed (giảm độ thanh thải thận bởi NSAID). 

Những thuốc thận trọng khi dùng phối hợp:

Ciclosporin, tacrolimus 

Nguy cơ tăng thêm các tác dụng gây độc cho thận, đặc biệt là ở người cao tuổi. 

Theo dõi chức năng thận lúc bắt đầu điều trị bằng NSAID. 

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

  • Suy thận cấp tính ở bệnh nhân có nguy cơ (người cao tuổi và/hoặc mất nước) bằng cách giảm lọc cầu thận (ức chế các thuốc giãn mạch prostaglandin bởi NSAID). 
  • Hơn nữa, giảm tác dụng hạ huyết áp.

Giữ nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận lúc bắt đầu điều trị.

Methotrexat sử dụng ở liều thấp hơn hoặc bằng 20 mg/tuần

  • Tăng độc tính huyết học của methotrexat (giảm độ thanh thải thận của methotrexat bởi các thuốc kháng viêm).
  • Kiểm soát huyết đồ hàng tuần trong những tuần lễ đầu tiên phối hợp thuốc. Tăng cường giám sát trong trường hợp suy thận (dù nhẹ), cũng như ở người cao tuổi.

Pemetrexed (bệnh nhân có chức năng thận bình thường) 

Nguy cơ tăng độc tính của pemetrexed (giảm độ thanh thải thận bởi NSAID). 

Giám sát sinh học chức năng thận.

Những thuốc nên cân nhắc khi dùng phối hợp: 

Acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập (50 mg đến 375 mg mỗi ngày dùng 1 hoặc nhiều lần)

Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.

Glucocorticosteroid (ngoại trừ hydrocortison làm liệu pháp thay thế) 

Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa (xem phần Cảnh báo đặc biệt).

Chất chống kết tập tiểu cầu và chất ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) 

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (xem phần Cảnh báo đặc biệt). 

Heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp (Liều dự phòng)

Tăng nguy cơ xuất huyết.

Thuốc chẹn bêta (trừ esmolol) 

Giảm tác dụng hạ huyết áp (ức chế các thuốc giãn mạch prostaglandin bởi NSAID và giữ nước với NSAID nhóm pyrazol.

Deferasirox 

Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. 

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

 7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid - Các dẫn chất acid acetic và các chất liên quan.

Mã ATC: M01AB08.

Etodolac, dẫn xuất của acid pyrano-indol-acetic, là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Giống với các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác dụng của etodolac là ức chế men cyclo-oxygenase liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin. 

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Etodolac được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 200 mg etodolac, nồng độ đỉnh trong huyết tương 10 - 18 mcg/ml đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. 

Sau nhiều lần uống thuốc trong giới hạn liều điều trị, nồng độ trong huyết tương chỉ cao hơn chút ít so với sau khi uống một lần duy nhất. Có thể dùng etodolac ngay trong bữa ăn hoặc cùng lúc với thuốc kháng acid bởi vì mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng khi thuốc được dùng sau bữa ăn hoặc với thuốc kháng acid. 

Phân phối: Hơn 99% etodolac gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của etodolac trong huyết tương là 6-7,4 giờ. 

Chuyển hóa: Etodolac được chuyển hóa hầu hết ở gan. 

Thải trừ: Etodolac thải trừ chủ yếu trong nước tiểu (khoảng 72% liều uống) dưới dạng chất chuyển hóa hydroxyl hóa và dạng liên hợp với glucuronid; một ít (khoảng 16% liều uống) có thể được thải qua phân. 

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang không bẻ đôi được, kích thước 17,5mm x 8mm.

- Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm AGIMEXPHARM.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 199972

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Agimexpharm (Việt Nam)
    manu

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiếc lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm AGIMEXPHARM

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiến lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Với kinh nghiệm trên 40 năm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, Agimexpharm luôn biết cách để tạo ra sản phẩm chẳng những chất lượng cao mà còn luôn đáp ứng được thị hiếu của khách hàng.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Agimexpharm luôn đề cao giá trị thật, mang đến các sản phẩm đáng tin cậy và chất lượng.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110345323 (SĐK cũ: VD-25524-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)