Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Savi Celecoxib 200mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang Savi Celecoxib 200mg chứa:

  • Hoạt chất: Celecoxib 200mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, natri croscarmelose, natri lauryl sulfat, povidon K30, magnesi stearat, nang rỗng số 1 nắp xanh và thân trắng.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Cách dùng:

Thuốc uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hoá khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần. Liều tới 200 mg/lần ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (400 mg/lần ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn để cải thiện hấp thu.

Liều lượng

Để điều trị thoái hoá khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Thoái hoá khớp: Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần. Liều cao hơn 200 mg/ngày không có hiệu quả hơn.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 200 mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 200mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em: Trẻ em 10 - 25kg, liều 50 mg/lần, ngày 2 lần; trẻ > 25kg, liều 100 mg/lần, ngày 2 lần. Vì vậy, SaVi Celecoxib không thích hợp sử dụng cho trẻ em.
  • Viêm cột sống dính khớp ở người lớn: Ngày 200mg, uống 1 lần. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, liều có thể tăng lên 400 mg/ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khác.
  • Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
  • Người cao tuổi: Trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người có hệ số thanh thải creatinin trên 30 ml/phút. Tuy nhiên, chống chỉ định cho người có hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
  • Suy gan: Chống chỉ định cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.

- Quá liều

Triệu chứng

  • Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Chảy máu đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra.
  • Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều.

Xử trí

  • Điều trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid.
  • Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 - 100g cho người lớn, hoặc 1 đến 2g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn. Không biết celecoxib có được loại bỏ bằng thẩm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tỷ lệ cao gợi ý việc sử dụng các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hoá nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thể.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày-ruột.
  • Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
  • Suy tim nặng.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ, phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% bệnh nhân dùng celecoxib phải ngừng dùng thuốc vì các tác dụng không mong muốn so với 6,1% bệnh nhân dùng placebo phải ngừng.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Ban.
  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng khi dùng thuốc).
  • Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
  • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
  • Chuyển hoá: Giảm glucose huyết.
  • Hệ thần kinh trung ương: Cơ mất điều hoà, hoang tưởng tự sát.
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Chung: Nhiễm khuẩn, đột tử, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Nếu có biểu hiện độc hại thận trong khi điều trị celecoxib, cần phải ngừng thuốc. Thông thường, chức năng thận sẽ trở về mức trước điều trị sau khi ngừng điều trị thuốc.
  • Kết quả test gan có thể tăng (gấp 3 lần mức bình thường ở giới hạn cao).
  • Sự tăng này có thể tiến triển hoặc không thay đổi hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điều trị. Nhưng nếu có biểu hiện nặng của viêm gan (vàng da, biểu hiện suy gan,...) phải ngừng ngay thuốc.
  • Nói chung, khi dùng với liều thông thường và ngắn ngày, celecoxib dung nạp tốt.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX-2.
  • Thận trọng khi dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
  • Thận trọng khi dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi việc duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan, cần rất thận trọng khi dùng celecoxib cho những người bệnh này.
  • Thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng thêm.
  • Thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng SaVi Celecoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Sử dụng celecoxib có thể dẫn đến hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng tăng huyết áp. Vì vậy, cần theo dõi huyết áp và cân nhắc việc ngừng celecoxib nếu tăng huyết áp trở nên trầm trọng.
  • Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 - 800mg/ngày).
  • Celecoxib có thể che mờ các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn.
  • Sản phẩm thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

- Tương tác thuốc

Chung

Chuyển hoá của celecoxib qua trung gian cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6, do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hoá bởi P450 2D6.

Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin:

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, cần chú ý đến tương tác này khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Thuốc lợi tiểu:

Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.

Aspirin:

Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin nhưng việc sử dụng đồng thời hai thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá hoặc các biến chứng khác so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.

Fluconazol:

Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Tương tác dược động học này có vẻ do fluconazol ức chế isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyển hoá celecoxib. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.

Lithi:

Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.

Warfarin:

Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số bệnh nhân (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp vì các bệnh nhân này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 đến 2 giờ và làm tăng 10 - 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có thể dùng celecoxib đồng thời với thức ăn mà không cần chú ý đến thời gian các bữa ăn.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 - 50%, tương ứng, so với người trẻ; AUC của celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40% hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 - 60 ml/phút) so với ở người bình thường.

Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg). Như vậy, thuốc phân bố nhiều vào mô. ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương. Celecoxib có khả năng phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hoá trong gan thành các chất chuyển hoá không có hoạt tính bởi Cytochrom P450 2C9 isoenzym.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ và hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 ml/phút. Thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid trước đây, celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều trị ở người. COX-1 là một enzym cấu trúc có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu. COX-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đẩy tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đối với tiểu cầu niêm mạc dạ dày), nhưng có thể gây các tác dụng phụ ở thận tương tự như các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang cứng.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

- Nhà sản xuất

SaVipharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 199965

Hết hàng tạm thời
  • Công dụng
    Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    SaVipharm (Việt Nam)
    manu

    SaVipharm được thành lập vào tháng 8/2005 bởi Dược sĩ Chuyên khoa II – Thầy thuốc ưu tú Trần Tựu. SaVipharm hoạt động trên 03 lĩnh vực chủ yếu bao gồm: sản xuất thuốc và các sản phẩm gần thuốc, tồn trữ và phân phối thuốc, nghiên cứu phát triển và đào tạo.

    Trong suốt hơn 10 năm không ngừng nỗ lực và xây dựng thương hiệu, SaVipharm đã thành công nghiên cứu - phát triển hơn 250 sản phẩm thuộc 11 nhóm điều trị. Trong đó phải kể tới các nhóm thuốc đặc trị như: nhóm thuốc tim mạch- huyết áp (19 sản phẩm), nhóm thuốc tiểu đường (6 sản phẩm), nhóm thuốc hạ lipid huyết (9 sản phẩm), nhóm thuốc kháng sinh- kháng virus (11 sản phẩm), nhóm thuốc tiêu hóa-gan mật (18 sản phẩm). Sản phẩm của SaVipharm đã được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các Sở Y tế và Bệnh viện tuyến đầu trong cả nước như Sở y tế Tp.HCM, SYT Bình Thuận, SYT Bến Tre, SYT Đồng Nai,… Không chỉ được tin dùng bởi những cơ sở y tế lớn trên toàn quốc, các nhóm thuốc đặc trị của SaVipharm còn được các Nhà thuốc và người tiêu dùng trên toàn quốc tin tưởng sử dụng nhiều.

    Đến nay Savipharm là một trong những Công ty Dược phẩm đi đầu được Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế Nhật Bản chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Nhật Bản, Cơ quan quản lý Châu Âu chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Châu Âu về sản xuất Thuốc. Nền tảng hoạt động của Savipharm là 5 giá trị cốt lõi: Chất lượng hàng đầu, Trách nhiệm trọn vẹn, Sáng tạo liên tục, Khách hàng thân thiện, Phát triển bền vững.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    SaVipharm

    Savipharm thành lập vào tháng 8/2005 trụ sở chính tại KCN trong KCX Tân Thuận, TP.HCM.

    Công ty chuyên sản xuất các loại thuốc không chứa kháng sinh nhóm β-Lactam: Thuốc viên nén, viên bao phim, viên nang cứng, thuốc bột, thuốc cốm, viên nén sủi bọt, thuốc bột sủi bọt, thuốc cốm sủi bọt.

    Một số thành tựu Công ty đã đạt được dưới đây, Công ty cũng đạt các tiêu chuẩn GLP, GSP, GDP.

    • Được cấp giấy chứng nhận gmp nhật bản (lần 1 tháng 12/2010, lần 2 tháng 11/2017).
    • Được cấp giấy chứng nhận gmp châu âu (tháng 11/2019).
    • Doanh nghiệp khoa học & công nghệ tháng 8/2018 với 178 sản phẩm được công nhận.
    • Công ty dược phẩm đầu tiên của việt nam xuất khẩu dược phẩm sang thị trường nhật bản (từ năm 2011 đến nay).
    • Quản lý theo hệ thống chất lượng toàn cầu của tập đoàn glaxosmithkline (gsk).
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-26257-17

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)