Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#153542
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cefaclor Uphace 250mg trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 12 viên)

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Hoạt chất: Cefaclor
  • Thương hiệu: Uphace (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Uphace
    • Uphace (Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW25) tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm TW25 trực thuộc Tổng Công ty Dược Việt Nam, Bộ Y tế.
    • Uphace không chỉ là một doanh nghiệp sản xuất thuốc chữa bệnh uy tín hàng đầu tại Việt Nam mà còn là một trong những đơn vị đi đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh thời kỳ hội nhập.
    • Sản phẩm thuốc chữa bệnh của Uphace đã có mặt tại hầu hết các bệnh viện, nhà thuốc trong cả nước.
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
  • Số đăng kí: VD-19047-13
30 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Bình Phước Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 3 Quận 5 Quận 7 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 250mg

Tá dược: Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vđ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.

- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).

- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách dùng - Liều dùng

- Uống thuốc lúc bụng đói.

- Người lớn và người cao tuổi: 1 viên, 8 giờ/lần.

- Trẻ em: 20 - 40mg/kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.

- Người suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: 50% liều thường dùng.

+ Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: 25% liều thường dùng.

+ Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu: 1 - 4 viên trước khi thẩm tách, liều duy trì: 1 - 2 viên cứ 6 - 8 giờ/lần giữa các lần thẩm tách.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo.

- Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.

- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.

- Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.

- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

- Xử trí: Không cần rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu đường uống bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 12 viên.

Hạn dùng

36 tháng (kể từ ngày sản xuất).

Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Heamophilus influenzaeMoraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzaeM. catarrhalis sinh ra beta - lactamase.

Cefaclor in vitro, có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor và methicilin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Heamophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicilin); Escherichia coli, Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnesBacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis là kháng); các Peptococcus, các Peptostreptococcus.

Dược động học

Với liều 250mg và 500mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13mcg/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận ở dạng không đổi (85%). Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được 600 và 800mcg/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500mg.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 10 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)