Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Cloroquin Phosphat Mekophar 250mg trị sốt rét cấp, viêm khớp dạng thấp lọ 200 viên

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Chloroquine phosphate 250mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, tinh bột ngô (bắp), Lactose, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide).

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Cloroquin Phosphat 250mg được sử dụng trong việc phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
  • Diệt amíp ngoài ruột.
  • Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.Liều đề nghị điều trị sốt rét:

Tuổi

Ngày 1 (viên)

Ngày 2 (viên)

Ngày 3 (viên)

< 1

½

½

¼

1 – < 5

1

1

½

5 – < 12

2

2

1

12 – < 15

3

3

≥ 15

4

4

2

- Quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện trong phút chốc như: đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch,…

Điều trị: khi có triệu chứng quá liều cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với các hợp chất 4- aminoquinoline.Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4- aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.

5. Tác dụng phụ

- Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.

- Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Thường gặp: đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực,…
  • Hiếm gặp: điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,…

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
Người bệnh thiếu hụt men glucose- 6- phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
  • Ranitidine có ảnh hưởng lên dược động học của Chloroquine phosphate.
  • Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt P. falciparum in vitro.

Với các thuốc kháng khuẩn khác:

  • Dùng đồng thời với Metronidazole có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
  • Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chloroquine phosphate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc thải trừ chậm nhưng tăng lên khi nước tiểu bị acid hóa, khoảng hơn một nửa lượng Chloroquine phosphate thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng không biến đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Chloroquine phosphate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Cơ chế tác dụng chống sốt rét còn chưa rõ nhưng có thể do thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét hoặc cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Hóa - Dược phẩm Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 306037

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Phòng ngừa hoặc trị sốt rét cấp tính, dệt amíp ngoài ruột, trị viêm đa khớp dạng thấp
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mekophar (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    1 lọ x 200 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    5 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110239000 (SĐK cũ: VD-34337-20)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)