Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Efodyl 500mg trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Efodyl 500mg chứa

Dược chất: 500mg cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil).

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, silicon dioxid, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, coprovidon, magnesium stearat, opadry (hypromellose, titan dioxid, ethyl cellulose, triacetin).

2. Công dụng (Chỉ định)

Cefuroxim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi:

Viêm amidan và viêm họng: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm amidan và viêm họng nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm xoang cấp tính nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Hiệu quả của cefuroxim trong điều trị viêm xoang cấp tính gây bởi các chủng sinh beta-lactamase của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae chưa được thiết lập

Viêm tai giữa cấp tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị đợt cấp nhẹ đến vừa của viêm phế quản mạn tính gây bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc Haemophilus parainfluenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia.

Bệnh lậu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh lậu không biến chứng ở niệu đạo, nội cổ tử cung gây ra bởi các chủng nhạy cảm sinh penicillinase hoặc không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae, điều trị bệnh lậu không biến chứng ở trực tràng gây bởi các chủng nhạy cảm không sinh Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ban đỏ di chuyển): Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm gây bởi các chủng nhạy cảm của Borrelia burgdorferi.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng và thời gian điều trị: Một đợt điều trị thông thường là 7 ngày (có thể từ 5 đến 10 ngày) Người lớn và trẻ em (≥ 40 kg):

Bảng 1. Liều dùng viên nén Efodyl ở người lớn và trẻ em (≥ 40 kg)

Loại nhiễm khuẩn

Liều dùng

Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

250mg x 2 lần/ngày

Viêm tai giữa cấp tính

500mg x 2 lần/ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

500mg x 2 lắn/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng

250mg x 2 lần/ngày

Bệnh lậu không biến chứng

Liều duy nhất 1000mg

Bệnh Lyme giai đoạn sớm

500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (có thể từ 10 đến 21 ngày)

Trẻ em (≤ 40 kg)

Bảng 2. Liều dùng viên nén Efodyl ở trẻ em (≤ 40 kg)

Loại nhiễm khuẩn

Liều dùng

Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 125mg x 2 lần/ngày

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc các nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn

15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng

15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Bệnh Lyme giai đoạn sớm

15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (có thể từ 10 đến 21 ngày)

Không có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên thuốc, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl Viên nén cefuroxim axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxim axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/ng

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: An toàn và hiệu quả của cefuroxim trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, cần điều chỉnh tăng khoảng thời gian giữa các liều do cefuroxim được thải trừ chính bởi thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu

Bảng 3. Liều dùng viên nén Efodyl ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Đô thanh thải creatinin

T1/2 (giờ)

Liều khuyến cáo

≥ 30 ml/phút/1,73 m2

1,4-2,4

Không cần điều chỉnh liều (xem liểu chuẩn tại Bảng 1 và Bảng 2)

10-29 ml/phút/ 1,73 m2

4,6

Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bàng 2) mỗi 24 giờ

< 10 ml/phút/1,73 m2 (không thẩm phân máu)

16,8

Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) mỗi 48 giờ

Thẩm phân máu

2-4

Nên dùng thêm một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) vào cuối mỗi lần thẩm phân máu

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim thải trừ chính bởi thận, suy giảm chức năng gan dự kiến không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.

Cách dùng: Sử dụng đường uống. Nên sử dụng sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất. Do viên nén Efodyl khi vỡ ra có vị đắng, không nên bẻ, nghiền hoặc nhai. Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl.

- Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng

Quá liều cephalosporin có thể gây kích thích não, dẫn đến co giật, hôn mê và bệnh não. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận.

Điều trị

Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở bệnh nhân.

Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Nồng độ cefuroxim trong huyết tương có thể được làm giảm bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm phân máu, tuy nhiên phần lớn điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác (các penicillin, monobactam, carbapenem).

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là sự phát triển quá mức của nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, đau đầu, chóng mặt, các rối loạn đường tiêu hóa và tăng men gan thoáng qua.

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan, tần suất gặp và mức độ nghiêm trọng, với quy ước về tần suất gặp: Rất thường gặp: ≥1/10; thường gặp: 21/100; ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Thường gặp: Phát triển quá mức của nấm Candida.

Không được biết đến: Phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.

Ít gặp: Nghiệm pháp Coombs dương tính giả, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng).

Không được biết đến: Thiếu máu tan máu.

Các cephalosporin có xu hướng bị hấp phụ lên trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với trực tiếp với các kháng thể, gây ra dương tính giả nghiệm pháp Coomb và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không được biết đến: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.

Ít gặp: Nôn

Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Rối loạn hệ gan-mật

Thường gặp: Tăng men gan tạm thời.

Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.

Tăng men gan tạm thời trong huyết tương được ghi nhận là có thể đảo ngược.

Rối loạn da và các mô dưới da

Ít gặp: Phát ban da.

Không được biết đến: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch thần kinh.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Người cao tuổi

Kinh nghiệm trên lâm sàng được báo cáo cho thấy không có khác biệt về đáp ứng giữa người cao tuổi và người trưởng thành trẻ tuổi hơn. Tuy nhiên, không thể loại trừ mức độ nhạy cảm cao hơn ở một số bệnh nhân cao tuổi.

Cefuroxim được thải trừ chính bởi thận và nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn ở các bệnh nhân suy thận. Do người cao tuổi có thể có suy giảm chức năng thận, cần thận trọng trong lựa chọn liều dùng, có thể giám sát chức năng thận nếu cần.

Suy giảm chức năng thận

Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, cần điều chỉnh tăng khoảng thời gian giữa các liều. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Phản ứng quá mẫn

Chăm sóc đặc biệt được chỉ định ở những bệnh nhân đã từng có phản ứng dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh beta-lactam khác do có nguy cơ nhạy cảm chéo. Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng sử dụng cefuroxim ngay lập tức và tiến hành các biện pháp cấp cứu phù hợp.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefuroxim, các cephalosporin khác hoặc bất kỳ loại beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefuroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các kháng sinh beta-lactam khác.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer

Phản ứng Jarisch-Herxheimer đã được ghi nhận khi sử dụng cefuroxim axetil để điều trị bệnh Lyme. Đây là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxim axetil với vi khuẩn gây bệnh Lyme - xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được trấn an rằng đây là kết quả thường gặp khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.

Phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm

Giống như các kháng sinh khác, sử dụng cefuroxim axetil có thể dẫn đến phát triển quá mức của nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm (ví dụ các liên cầu khuẩn đường ruột và Clostridium difficile), có thể cần phải ngừng việc điều trị với cefuroxim.

Viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefuroxim, với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần cân nhắc chẩn đoán này ở các bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau quá trình sử dụng cefuroxim. Cần cân nhắc ngừng điều trị với cefuroxim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên sử dụng các sản phẩm thuốc có tác dụng ức chế nhu động tiêu hóa.

Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chẩn đoán

Phản ứng dương tính giả glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với xét nghiệm sử dụng phản ứng khử đồng (ví dụ, sử dụng dung dịch Benedict hoặc Fehling), nhưng không xảy ra với các xét nghiệm sử dụng enzym Do kết quả âm tính giả có thể xảy ra trong xét nghiệm xác định nồng độ glucose máu/huyết tương sử dụng ferricyanide, phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân dùng cefuroxim axetil.

Việc sử dụng cefuroxim có thể gây dương tính giả nghiệm pháp Coombs.

Sự có mặt của cefuroxim không ảnh hưởng đến kết quả định lượng creatinin huyết thanh và nước tiểu bằng phương pháp picrate kiềm.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng cefuroxim trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động có hại đối với động vật mang thai, sự phát triển của phôi thai và bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của con sau khi sinh. Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không luôn dự đoán được đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng cefuroxim cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Một lượng nhỏ cefuroxim được bài tiết vào sữa mẹ. Dự kiến không có tác dụng không mong muốn ở liều điều trị, mặc dù không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy hoặc nhiễm nấm màng nhầy. Ngừng cho con bú khi gặp các tác dụng không mong muốn này. Chỉ nên sử dụng cefuroxim ở phụ nữ cho con bú khi đã đánh giá lợi ích/nguy cơ.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu về tác động của cefuroxim axetil đối với khả năng sinh sản của con người. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy không có tác động đối với khả năng sinh sản Phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì trong thời gian có thai hoặc đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của cefuroxim đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo của cefuroxim như đau đầu, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Các thuốc tránh thai đường uống: Cefuroxim có thể tác động đến hệ khuẩn chí đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và progesterone. Nên cân nhắc sử dụng các biện pháp tránh thai khác trong quá trình điều trị.

Các thuốc làm giảm acid dạ dày: Các thuốc làm giảm acid dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil so với điều kiện đói và có xu hướng vô hiệu hóa việc tăng cường hấp thu khi dùng thuốc sau bữa ăn.

Probenecid: Sử dụng đồng thời probenecid và cefuroxim axetil làm tăng có ý nghĩa nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương và thời gian bán thải của cefuroxim. Do đó, sử dụng đồng thời probenecid và cefuroxim axetil không được khuyến cáo.

Các chất chống đông máu: Sử dụng đồng thời với các chất chống đông đường uống có thể gây tăng INR.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu từ đường tiêu hóa và thủy phân nhanh chóng bởi enzym esterase tại niêm mạc ruột và trong máu, giải phóng cefuroxim vào tuần hoàn chung. Hấp thu tăng lên khi sử dụng thuốc sau bữa ăn (sinh khả dụng tuyệt đối tăng từ 37% lên 52%). Sau 2-3 giờ khi uống viên nén cefuroxim axetil cùng với thức ăn, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương thu được tương ứng là 2,1 mcg/ml với liều 125mg; 4,1 mcg/ml với liều 250mg; 7,0 mcg/ml với liều 500mg; 13,6 mcg/ml với liều 1000 mg. Dược động học của cefuroxim là tuyến tính trong khoảng liều dùng từ 125 đến 1000mg. Không xuất hiện sự tích lũy cefuroxim khi dùng lặp lại liều 250 và 500mg.

Dạng hỗn dịch uống và viên nén của cefuroxim axetil không tương đương sinh học khi thử nghiệm trên người trưởng thành khỏe mạnh. Do đó, hai dạng thuốc này không thể thay thế nhau dựa vào ngang bằng khối lượng. Tỉ lệ hấp thu cefuroxim khi sử dụng dạng hỗn dịch uống giảm so với viên nén, dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh và sinh khả dụng thấp hơn (từ 4% đến 17%) so với khi sử dụng viên nén.

Phân bố

Tỷ lệ gắn với protein là từ 33% đến 50%, tùy theo cách dùng. Trên 12 tình nguyện viên khỏe mạnh, sau khi uống một viên nén cefuroxim axetil 500 mg, thể tích phân bố là 50 lít (CV% = 28%). Cefuroxim được phân bố ở khắp các dịch ngoại bào. Nồng độ cefuroxim có thể đạt trên nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) đối với các vi khuẩn thường gặp tại amidan, mô xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, dịch kẽ, mật, nước bọt và thủy dịch. Cefuroxim đi qua được hàng rào máu não khi màng não bị viêm.

Chuyển hóa

Cefuroxim axetil được thủy phân bởi các enzym esterase, tạo ra cefuroxim và axetil. Cefuroxim không được chuyển hóa trong cơ thể. Axetil tiếp tục được chuyển hóa thành acetaldehyd và acid acetic.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxim được thải trừ bởi lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Độ thanh thải thận ở vùng này là từ 125 đến 148 ml/phút/1,73m2.

Cefuroxim thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Ở người lớn, khoảng 50% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ. Không nên ngoại suy thải trừ qua thận của cefuroxim axetil ở người lớn cho đối tượng trẻ em.

Dược động học trên các đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Giới tính

Không có khác biệt về dược động học của cefuroxim được ghi nhận giữa nam giới và nữ giới.

Trẻ em

Dược động học của cefuroxim ở trẻ em từ 3 tháng tuổi tương tự như ở người lớn.

Không có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về sử dụng cefuroxim axetil ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Người cao tuổi

Kinh nghiệm trên lâm sàng được báo cáo cho thấy không có khác biệt về đáp ứng giữa người cao tuổi và người trưởng thành trẻ tuổi hơn. Tuy nhiên, không thể loại trừ mức độ nhạy cảm cao hơn ở một số bệnh nhân cao tuổi.

Cefuroxim được thải trừ chính bởi thận và nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn ở các bệnh nhân suy thận. Do người cao tuổi có thể có suy giảm chức năng thận, cần thận trọng trong lựa chọn liều dùng, có thể giám sát chức năng thận nếu cần.

Suy giảm chức năng thận

Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, cần điều chỉnh tăng khoảng thời gian giữa các liều. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Suy giảm chức năng gan

Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim thải trừ chính bởi thận, suy giảm chức năng gan dự kiến không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.

Tương quan được động học và dược lực học

Với các cephalosporin, chỉ số dược động học - dược lực học quan trọng nhất liên quan đến hiệu quả in vivo là phần trăm khoảng thời gian giữa các liều (%T) có nồng độ thuốc tự do cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) với từng loài vi khuẩn đích (%T > MIC).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.

Mã ATC: 301DC02.

Cơ chế tác dụng

Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng. Cefuroxim có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn thông qua liên kết với các protein gắn penicillin (PBPS), phá vỡ tính liên tục của sự sinh tổng hợp thành tế bào và gây chết vi khuẩn.

Cefuroxim axetil có thể hoạt động ngay cả khi có sự hiện diện của một số beta-lactamase (cả penicillinase và cephalosporinase) sinh ra bởi vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Cơ chế kháng thuốc

Vi khuẩn kháng cefuroxim có thể do một hoặc nhiều cơ chế sau:

- Thủy phân cefuroxim bởi các beta-lactamase, bao gồm (nhưng không giới hạn) bởi các beta-lactamase phổ mở rộng (ESBLs), và các enzyme AmpC sinh ra bởi một số vi khuẩn Gram âm hiếu khí.

- Giảm ái lực của các protein gắn penicillin với cefuroxim.

- Màng ngoài tế bào không thấm, hạn chế sự tiếp cận của cefuroxim với các protein gắn penicillin ở các vị khuẩn Gram âm.

- Bơm đẩy kháng sinh ra khỏi tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn và phổ kháng thuốc

Tỷ lệ kháng thuốc phụ thuộc vào địa lý và thời gian đối với các loài vi khuẩn nhất định. Thông tin về kháng thuốc ở địa phương rất quan trọng, đặc biệt trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Cefuroxim thường có hoạt tính in vitro đối với các vi khuẩn dưới đây:

Vi khuẩn nhạy cảm

- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin)a, Staphylococcus không sinh enzyme coagulase (nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis.

- Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi.

aTất cả các chủng kháng methicillin của S.aureus đều kháng cefuroxim.

Vi khuẩn đề kháng thu nhận được

- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumonia

- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis, Proteus spp. ( không bao gồm P Vulgaris), Providencia spp.

- Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Propionibacterium spp.

- Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: Fusobacterium spp., Bacteroides spp.

Vi khuẩn đề kháng tự nhiên

- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium.

- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Campylobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens.

- Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis.

- Các vi khuẩn khác: Chlamydia spp., Mycoplasma spp., Legionella spp.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, màu trắng đến trắng ngà, bề mặt viên nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay.

- Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Hạn dùng

42 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Merap Group.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 312799

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị nhiễm khuẩn trong viêm amidan và viêm họng, viêm xoang và viêm tai giữa cấp tính,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Merap Group (Việt Nam)
    manu

    Merap Group được thành lập năm 1999. Đến năm 2023 hợp tác chiến lược giữa Merap và Đối tác Nhật Bản – Lion, nâng tầm Thương hiệu Dược phẩm MerapLion Việt Nam.

    MerapLion tiền thân là Tập đoàn Dược phẩm Merap (Merap Group) có quá trình 25 năm phát triển, với sự tập trung đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm và thế mạnh là năng lực thấu hiểu người tiêu dùng Việt Nam, cùng sức mạnh của hệ thống phân phối đa kênh. MerapLion hiện sở hữu nhiều thương hiệu dẫn đầu như thuốc nhỏ mắt OSLA, Nước biển sâu XISAT; Thuốc súc họng Medoral, … và luôn là công ty uy tín với nhiều sản phẩm chất lượng hàng đầu..

    MerapLion phát triển đồng bộ từ sản xuất, kinh doanh, tiếp thị và phân phối dược phẩm dựa trên hệ thống đa kênh rộng khắp trên 63 tỉnh thành.

    Hiện nay, MerapLion là công ty Dược hàng đầu tại Việt Nam với thông điệp “Tận tâm vì sức khỏe mỗi gia đình”.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Merap Group

    SỨ MỆNH

    Không ngừng nghiên cứu & phát triển để sản xuất các dòng sản phẩm công nghệ mới và chất lượng tốt nhất.

    Cung cấp cho bác sĩ, dược sĩ, khách hàng giải pháp điều trị hữu hiệu, giúp cộng đồng có cuộc sống khỏe mạnh và chất lượng.

    TRIẾT LÝ KINH DOANH

    Kinh doanh dược phẩm chất lượng, giữ gìn uy tín và đạo đức kinh doanh.

    Tìm kiếm lợi nhuận dựa trên việc luôn mang đến lợi ích và gia tăng giá trị khác biệt cho khách hàng.

    MERAP tự hào là nhà sản xuất Dược phẩm được tin yêu bởi các Bác sỹ, Dược sỹ và là nhà sản xuất đầu tiên tại Việt Nam cho ra đời các sản phẩm công nghệ cao như Xịt mũi định liều Steroid, Kháng sinh che vị đắng bằng công nghệ MPM, Nước mắt nhân tạo… với chiến lược kiểm soát chất lượng toàn diện theo tiêu chuẩn Đức. Với sự tâm huyết và nỗ lực nghiên cứu, chúng tôi sở hữu nhiều thương hiệu dẫn đầu thị trường Việt Nam như thuốc nhỏ mắt OSLA, Nước biển sâu XISAT; cùng nhiều sản phẩm dẫn đầu kênh Bệnh viện như Hỗn dịch xịt mũi định liều BENITA, MESECA, Thuốc súc họng MEDORAL.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Hạn dùng
    42 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-30737-18

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)