Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Fosmicin Tablets 500 trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên FOSMICIN TABLETS 500 có chứa:

  • Hoạt chất: Fosfomycin calci hydrate 500mg.
  • Tá dược: D-mannitol, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat và Polyvinyl alcohol thuỷ phân một phần.

2. Công dụng (Chỉ định)

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin

Staphylococcus sp., Escherichia coli,Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp.,Morganella morganii, Provỉdencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp.

Chỉ định

Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

Nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm tai giữa, viêm xoang.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần, dùng theo đường uống.

Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.

- Quá liều

Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định Fosmicin 500mg cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Viêm thận - viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận(1)

5. Tác dụng phụ

Phản ứng bất lợi bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, phân lỏng và tức bụng đã được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng số 89 bệnh nhân trong một nghiên cứu lâm sàng.

Những thay đổi trong kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng số 9 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, cụ thể là tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT).

Các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi sử dụng dạng viên nang

Các khảo sát hậu mại đối với dạng viên nang (đã được kết luận tương đương sinh học với dạng viên nén) đã được tiến hành trên 28.238 bệnh nhân tại 1.958 cơ sở điều trị.

Có 1.052 phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở 947 (3,35%) trong số 28.238 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi chính bao gồm: rối loạn hệ tiêu hóa (ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, viêm miệng...) được ghi nhận ở 822 bệnh nhân; rối loạn gan và mật (tăng AST (GOT), ALT (GPT)..) được ghi nhận ở 66 trường hợp; rối loạn da và mô mềm (phát ban, ngứa, mày đay...) ở 49 bệnh nhân; các rối loạn toàn thân (đau đầu, phù...) ở 14 bệnh nhân và rối loạn hệ tiết niệu (tăng BUN) ở 8 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên lâm sàng

Có thế xuất hiện viêm kết tràng cùng với phân lẫn máu nặng như viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%). Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện bệnh nhân bị đau bụng hay ỉa chảy, nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Các phản ứng bất lợi khác

 

0,1%-5%

<0,1%

Chưa rõ tần suất

Gan

 

Bất thường chức năng gan như
tăng AST (GOT), ALT (GPT),
tăng phosphatase kiềm, LDH

 

Tiêu hóa

Buồn nôn, đau
bụng, ỉa chảy/phân
lỏng...

Chán ăn, khó tiêu, tức bụng, khó
chịu ở dạ dày, ợ chua, nôn...

 

Thận

 

Phù, tăng BUN...

 

Da

Phát ban...

Mày đay, ngứa

 

Huyết

học

 

Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu
cầu...

 

Thần kinh

 

Đau đầu, ù tai, chóng mặt...

 

Nhiễm

khuẩn

 

Viêm miệng...

 

Các phản
ứng khác

 

Bốc hỏa, đỏ bừng, sốt, trống ngực,
khó chịu...

Tăng sinh Klebsiella
oxytoca
do sử dụng
fosfomycin.

Bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ nếu phát hiện thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi sử dụng viên nén FOSMICIN 500 cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan (thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng gan).
  • Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi.
  • Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận (xem mục DƯỢC ĐỘNG HỌC). Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều.

- Thai kỳ và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú. [Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh].

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu...

- Tương tác thuốc

  • Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
  • Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với thuốc kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

7. Dược lý

- Dược lý

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ thuốc trong máu:

Hấp thu kém, sinh khả dụng khoảng 26%. Nồng độ thuốc trong máu và các thông số dược động học của fosfomycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (n=20) sử dụng viên nén hoặc viên nang FOSMICIN liều duy nhất 1.000 mg được trình bày trong bảng dưới đây. Các thông số dược động học cho thấy có sự tương đương sinh học giữa viên nén và viên nang FOSMICIN.

Chế

Nồng độ thuốc trong huyết tương (pg/mL)

Các thông số dược động học

phẩm

12,5 giờ

6 giờ

10 giờ

Tmax (giờ)

Cmax (pg/mL)

T1/2 (giờ)

Viên

nén

5,36

2,68

1,54

2,63

5,86

4,35

Viên

nang

5,19

2,32

1,42

2,43

5,64

4,55

Liên kết với protein huyết tương.

Tỷ lệ gắn protein huyết tương của fosfomycin là 2,16%.

Chuyển hóa và thải trừ:

Fosfomycin không bị chuyển hóa in vivo và được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không biến đối còn hoạt tính.

Tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở người tình nguyện khỏe mạnh (n=3) trong vòng 24 giờ sau khi uống dạng viên nang liều 1000 mg tương tự như khi sử dụng dạng viên nén và đều là 28,4%.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Hoạt tính kháng khuẩn ỉn vitro.

Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.

- Đặc điểm

Chế phẩm

Viên nén FOSMICIN 500

Dạng bào chế

Viên nén không bao

Màu sắc

Trắng

Hình thức

Mặt trước

7.4mm

16.0mm

Mặt sau

co

Mặt bên

6.8mm

Khối lượng (g)

0,806

8. Thông tin thêm

- Thông tin khác

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác hoặc dược sĩ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Meiji Seika Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 184378

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Meiji Seika Pharma (Nhật Bản)
    manu

    Meiji Seika Pharma được thành lập ngày 9 tháng 10 năm 1916 tại Nhật Bản.

    Meiji Seika Pharma là công ty sản xuất thực phẩm, chế phẩm dinh dưỡng, chế phẩm bổ sung và dược phẩm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Meiji Seika Pharma

    Meiji Seika Pharma là tập đoàn dược phẩm - thực phẩm của Nhật Bản, được thành lập vào năm 1916, tính đến nay đã hoạt động được 107 năm. Mục tiêu phát triển của tập đoàn Meiji là giúp mọi người ở mọi lứa tuổi có được một cuộc sống trọn vẹn từ dinh dưỡng, lối sống cho đến y học.

    Năm 1916: Meiji được thành lập và hoạt động như một công ty bánh kẹo. Sau đó, Meiji bắt đầu phát triển các sản phẩm sữa như: sữa bột Meiji, sữa bầu Meiji,...

    Năm 1940: Tập đoàn Meiji chính thức gia nhập thị trường dược phẩm với việc sản xuất penicillin và các loại kháng sinh.

    Năm 1950: Meiji bắt đầu xuất khẩu thuốc kháng sinh và tiếp tục phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác bằng cách kết hợp chuyên môn độc đáo của mình về thực phẩm lẫn dược phẩm cho đến ngày nay.

  • Nơi sản xuất
    Nhật Bản
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-15983-12

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)