Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Mỗi gói bột uống Quincef 125 chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Cefuroxime | 125mg |
Tá dược: Aspartame, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, bột hương Tutti frutti, Xanthan gum, Potassium sorbate, đường trắng vừa đủ gói 3,8g.
2. Công dụng (Chỉ định)
Quincef 125 là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Đường niệu - sinh dục: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,….
- Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Cefuroxime Axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
3. Cách dùng – liều dùng
- Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Dạng bột uống cùng với ít nước
- Dùng thuốc sau bữa ăn.
- Liều dùng
Liều dùng tại đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng trên thực tế sẽ tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều khuyến cáo
Người lớn:
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
- Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em:
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày.
- Quá liều
- Triệu chứng: phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Cách xử trí: bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
4. Chống chỉ định
Thuốc Quincef 125 có chống chỉ định đối với những trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ không mong muốn (ADR) bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Quincef 125:
- Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búThận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy. - Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Cefuroxime Axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxime vào hệ tuần hoàn.
Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.
Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Cefuroxime chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.
Cefuroxime có hoạt tính kháng:
- Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase,
- Vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Cefuroxime thường có tác dụng đối với các vi khuẩn sau:
- Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng đề kháng ampicillin), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrheae, Escherichiacoli, Klebsiella, Proteus.
- Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B;
Kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus và Peptostreptococcus species), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridiumspecies), trực khuẩn Gram âm (kể cả Bacteroides và Fusobacterium species).
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 3.8g
- Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Hoá - Dược phẩm Mekophar.