Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Thuốc bột uống Quincef 125 trị nhiễm khuẩn (10 gói x 3.8g)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.

1. Thành phần

Mỗi gói bột uống Quincef 125 chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxime 125mg

Tá dược: Aspartame, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, bột hương Tutti frutti, Xanthan gum, Potassium sorbate, đường trắng vừa đủ gói 3,8g.

2. Công dụng (Chỉ định)

Quincef 125 là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Đường niệu - sinh dục: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,….
  • Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
  • Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Cefuroxime Axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Dạng bột uống cùng với ít nước
  • Dùng thuốc sau bữa ăn.

- Liều dùng

Liều dùng tại đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng trên thực tế sẽ tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Liều khuyến cáo

Người lớn:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày.

- Quá liều

- Triệu chứng: phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

- Cách xử trí: bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Thuốc Quincef 125 có chống chỉ định đối với những trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ không mong muốn (ADR) bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Quincef 125:

  • Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.
  • Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
  • Dùng Cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

- Tương tác thuốc

  • Ranitidine với Sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxime Axetil. Nên dùng Cefuroxime Axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Dùng Probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Dùng chung với Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Cefuroxime Axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxime vào hệ tuần hoàn.

Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Cefuroxime chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.

Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.

Cefuroxime có hoạt tính kháng:

  • Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase,
  • Vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Cefuroxime thường có tác dụng đối với các vi khuẩn sau:

  • Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng đề kháng ampicillin), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrheae, Escherichiacoli, Klebsiella, Proteus.
  • Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B;

Kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus và Peptostreptococcus species), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridiumspecies), trực khuẩn Gram âm (kể cả Bacteroides và Fusobacterium species).

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 gói x 3.8g

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Hoá - Dược phẩm Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131597

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mekophar (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Thuốc bột uống
  • Cách đóng gói
    10 gói x 3.8g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110149025 (SĐK cũ: VD-18466-13)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)