Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#223882
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Ciclevir 800 thuốc ngừa virus (10 vỉ x 5 viên)

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

  • Công dụng: Trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, ngăn tái nhiễm herpes.
  • Hoạt chất: Acyclovir
  • Thương hiệu: Abbott (Mỹ)
    manu
    • Được thành lập từ năm 1888, Abbott – công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, dược phẩm, thiết bị chẩn đoán và điều trị.
    • Abbott lập văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh từ năm 1995 và có khoảng 100 nhân viên tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị chẩn đoán tiên tiến cho mọi người Việt Nam.
    • Với hiểu biết sâu sắc về khoa học dinh dưỡng và các nhu cầu trong cuộc sống, Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như chăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu được tin cậy nhất trên thế giới.
    • Phương châm “Promise for Life” (Cam kết vì Cuộc sống) thể hiện điều Abbott tin tưởng, giá trị có được và những nỗ lực cống hiến trong công việc hàng ngày của Abbott.
  • Nhà sản xuất: Glomed
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí: VD-21835-14
42 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm

Thuốc kháng vi-rút khác

Xem tất cả Thuốc kháng vi-rút khác
Thông tin chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Aciclovir 800mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat A, povidon K30, silic dioxyd, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả Herpes sinh dục.

Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường.

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Cách dùng - Liều dùng

Nên khởi đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi mới bắt đầu nhiễm bệnh.

Điều trị nhiễm Herpes simplex: Người lớn: mỗi lần 200 mg (400 mg ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng), ngày 5 lần, cách nhau khoảng 4 giờ, trong 5 - 10 ngày. Trẻ em 2 tuổi trở lên: bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: nửa liều người lớn.

Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường: 800 mg/ngày, chia làm 2 - 4 lần.

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Người lớn: mỗi lần 200 - 400 mg, ngày 4 lần. Trẻ em 2 tuổi trở lên: bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: nửa liều người lớn.

Bệnh thủy đậu: Người lớn: mỗi lần 800 mg, ngày 4 hoặc 5 lần, trong 5 - 7 ngày. Trẻ em 6 tuổi trở lên: mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần; Trẻ em 2-5 tuổi: mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần; Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.

Bệnh Zona: Người lớn: mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 - 10 ngày. Trẻ em 2 tuổi trở lên: bằng liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: nửa liều người lớn.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Nhiễm Herpes simplex: mỗi lần 200 mg, cách nhau mỗi 12 giờ; Nhiễm varicella-zoster: mỗi lần 800 mg, cách nhau mỗi 12 giờ.

Độ thanh thải creatinin từ 10 - 25 ml/phút: Nhiễm varicella-zoster: mỗi lần 800 mg, ngày 3 lần, cách nhau mỗi 8 giờ.

Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi dùng aciclovir cho người suy thận và nên điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Dùng ngắn ngày aciclovir đường uống có thể gặp buồn nôn và nôn.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi uống aciclovir trong thời gian dài.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các tác dụng ngoại ý nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng mới bất thường.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Probenecid ngăn cản thanh thải aciclovir qua thận.

Nguy cơ suy thận tăng nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Aciclovir ức chế chuyển hóa theophylin dẫn đến tích lũy thuốc.

Tình trạng mệt mỏi quá độ đã được báo cáo khi dùng chung aciclovir với zidovudin.

Amphotericin B đã được chứng minh làm tăng tác dụng kháng virus của aciclovir chống lại virus pseudorabies in vitro.

Ketoconazol và aciclovir đã được chứng minh có tác dụng kháng virus hiệp đồng phụ thuộc liều chống lại virus Herpes simplex typ 1 và 2 (HSV-1 and -2) in vitro.

Quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng liên quan đến dùng thuốc quá liều bao gồm kích động, hôn mê, co giật, và ngủ lịm. Có thế có kết tủa aciclovir trong ống thận khi nồng độ trong dịch ống thận vượt quá độ tan (2,5 mg/ml).

Xử trí: Trong trường hợp vô niệu và suy thận cấp, thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi có thế giúp ích cho bệnh nhân.

Thai kỳ và cho con bú

Dữ liệu về việc sử dụng aciclovir trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị so với bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra. Aciclovir được bài tiết trong sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng aciclovir đường uống cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 5 viên nén.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Aciclovir là một chất tương tự purin nucleosid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính trên virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 và trên virus Varicella-zoster (Zona và thủy đậu). Tác dụng này là do sự chuyển đổi nội bào của aciclovir thành aciclovir monophosphat bởi thymidin kinase của virus, sau đó chuyển đối tiếp thành aciclovir diphosphat và aciclovir triphosphat bởi các enzym của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp và sao chép ADN của virus bằng cách ức chế enzym DNA polymerase của virus Herpes và gắn kết vào ADN của virus. Quá trình này có tính chọn lọc cao trên các tế bào bị nhiễm.

Virus Herpes simplex typ 1 nhạy cảm nhất, sau đó là Herpes simplex typ 2, và tiếp theo là virus Varicella-zoster. Virus Epstein-Barr và cytomegalovirus kém nhạy cảm hơn. Đối với cytomegalovirus, thuốc không được hoạt hóa bởi thymidin kinase mà có thể tác động theo một cơ chế khác. Virus Epstein-Barr có thể có hoạt tính thymidin kinase giảm nhưng DNA polymerase lại rất nhạy cảm với sự ức chế bởi aciclovir triphosphat, điều đó có thể giải thích cho tác dụng một phần của thuốc đối với virus này.

Dược động học

Khoảng 15 - 30% của một liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống.

Thuốc gắn kết với protein huyết tương tương đối thấp (9 - 33%). Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể kể cả dịch não tủy, nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt khoảng 50% nồng độ thuốc trong huyết tương. Aciclovir đi qua nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Nửa đời cuối cùng trong huyết tương ở người lớn khoảng 3 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan. Phần lớn thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng không biến đổi.

Đặc điểm

CICLEVIR 800 có dạng viên nén dùng để uống chứa aciclovir có tác dụng kháng virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 và trên virus Varicella-zoster, về hóa học, aciclovir được xác định là 2-Amino-l,9-dihydro-9-(2-hydroxyethoxymethyl)-6H-purin-6-on. Thuốc có cấu trúc hóa học như sau:

Công thức phân tử của aciclovir

Công thức phân tử của aciclovir là ‎C8H11N5O3, và khối lượng phân tử là 225,2

Mỗi viên nén CICLEVIR 800 chứa 800 mg aciclovir.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 09 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)