Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Hepatymo 300mg trị viêm gan siêu vi B ở người lớn (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Hepatymo 300mg chứa:

Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.

Tá dược: Lactose, Avicel, tinh bột mì, Croscarmellose sodium, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, vàng tartrazin, Brown vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
  • Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

Thuốc sử dụng đường uống, dùng trọn viên với nước.

- Liều dùng

Người lớn

Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.

Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận

Nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr) của bệnh nhân:

  • Clcr ≥ 50 ml/ phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ ngày.
  • Clcr 30 đến 49 ml/ phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
  • Clcr 10 đến 29 ml/ phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm
    phân 12 giờ.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.

- Quá liều

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, ban da, hạ nồng độ phosphat trong máu, suy thận cấp, nhiễm độc acid lactic.

Xử trí

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp là các tác dụng trên đường tiêu hóa như:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn.
  • Tăng amylase huyết thanh, viêm tụy.
  • Hạ phosphate huyết.
  • Phát ban da.

Các tác dụng khác như:

  • Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.

Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính. Suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, bao gồm hội chứng Fanconi.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Theo dõi nồng độ ALT & HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị.

Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.

Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.

Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy có báo cáo. Thông thường không bị ảnh hưởng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chưa có đầy đủ các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không, vì vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Tenofovir disoproxil fumarat với: Didanosine, Atazanavir, Tracolimus, các thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận.

Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/ HBV nên kết hợp kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, là một tiền chất của tenofovir. Sau khi được phosphoryl hóa thành dạng diphosphat có hoạt tính, tenofovir diphosphat kháng lại polymerase của HBV và men sao mã ngược của HIV. Tenofovir diphosphat ức chế polymerase của virus (men sao mã ngược) bằng cách cạnh tranh trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn vào chuỗi DNA của virus.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu và chuyển thành tenofovir nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh đạt sau 1- 2 giờ. Sinh khả dụng ở người ăn kiêng khoảng 25% nhưng tăng lên khi uống trong bữa ăn nhiều chất béo. Tenofovir phân bố rộng rãi khắp các mô cơ thể, đặc biệt là thận và gan. Tenofovir liên kết với protein huyết tương dưới 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%. Thời gian bán thải của tenofovir là 12 -18 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Meyer - BPC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 308852

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn; phối hợp trị HIV
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Meyer - BPC (Việt Nam)
    manu

    Công ty Liên doanh Meyer - BPC được thành lập vào năm 2001 theo giấy phép đầu tư số 2215/GP kiêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp.

    Công ty có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Meyer - BPC Joint Venture Company và có địa chỉ đặt tại thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre.

    Ngành nghề kinh doanh của Meyer - BPC là sản xuất thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng cho người và phân phối các sản phẩm trong nước và xuất khẩu.

    Tuy mới hoạt động 22 năm nhưng những sản phẩm đến từ thương hiệu luôn được người dùng tin tưởng nhờ chất lượng cũng như công dụng mà nó mang lại.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Meyer - BPC

    Công ty được thành lập trên cơ sở góp vốn liên doanh giữa Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre và Công ty Meyer Pharmaceuticals Ltd - Hồng Kông.

    Từ tháng 1/2016 Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre đã chuyển nhượng toàn bộ cổ phần sang Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ. Do vậy, hiện nay Công ty liên doanh MEYER–BPC đã đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần thứ 4 với sự tham gia điều hành của hai công ty như sau: 

    • Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ.
    • Công ty Meyer Pharmaceuticals Ltd - Hồng Kông.

    Với hơn 200 sản phẩm đã được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại thị trường Việt Nam, cùng với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, công ty Liên doanh Meyer – BPC tự tin sản xuất và cung cấp các loại Dược phẩm có chất lượng ổn định, đảm bảo cho người sử dụng đạt được sự an toàn và hiệu quả cao nhất.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110051900 (SĐK cũ: VD-21746-14)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% hàng chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Đánh giá sản phẩm này

Nếu đã mua sản phẩm này tại An Khang. Hãy đánh giá ngay để giúp hàng ngàn người chọn mua hàng tốt nhất bạn nhé!

  • Rất tệ

  • Tệ

  • Tạm ổn

  • Tốt

  • Rất tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)