Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Mỗi viên nén Cabendaz 500mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Mebendazol | 500mg |
Tá dược: Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Acid Citric khan, Magnesi stearate, Aerosil, Aspartam, Mùi dâu bột, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc , Polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.
Cabendaz 500mg được chỉ định trong điều trị nhiễm các loại giun đường ruột:
Thuốc sử dụng đường uống, có thể uống hay nhai viên thuốc với một ít nước lọc trước khi nuốt.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên 500 mg duy nhất.
Dùng lập lại mỗi 4-6 tháng để tẩy giun định kỳ.
Cabendaz 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Ở liều điều trị Cabendaz 500mg được dung nạp tốt. Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn hiếm khi xảy ra.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngThận trọng khi dùng mebendazol trong thời gian dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo do có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan. Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh. Trẻ em dưới 2 tuổi Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc. - Tương tác với các thuốc khácCimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương. Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương. |
Sinh khả dụng khi uống < 20%. Nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chứa lipit, sự hấp thu thuốc có thể tăng lên nhiều lần.
Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương trong khoảng 4 giờ, nhưng thời gian này khác nhau giữa các cá thể và ngay cả trong cùng một cá thể.
Thể tích phân bố xấp xỉ 1,2 lít/kg.
Mebendazol liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
Ở gan, thuốc chuyển hóa tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này có tốc độ thanh thải thấp hơn mebendazol.
Mebendazol có thời gian bán thải trong huyết tương xấp xỉ 1 giờ.
Thuốc và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua mật vào phân, còn lại lượng nhỏ thải trừ qua nước tiểu.
Thuốc có phổ chống giun rộng, thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Mebendazol liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
US Pharma USA.
Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Dược sĩ Trương Duy Đăng tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại Học Nam Cần Thơ. Có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 101810
10.100₫