Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
| Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Mỗi viên chứa:
Nên dùng thuốc viên Orgametril bằng đường uống với nước hoặc các loại nước khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ.
|
CHỈ ĐỊNH |
LIỀU DÙNG |
|
Đa kinh |
1 viên/ngày, từ ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. |
|
Rong kinh và rong huyết |
2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngừng trong vòng vài ngày đầu sau khi uống thuốc. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ngày từ ngày thứ 14 - 25 của mỗi chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần thiết phải tiến hành thêm các biện pháp chẩn đoán khác. |
|
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát |
Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02 - 0,05mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Phần lớn các trường hợp sẽ có kinh nguyệt trong vòng 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Bắt đầu tiếp tục điều trị bằng estrogen vào ngày thứ 5 của chu kỳ, tiếp tục cho đến ngày thứ 25 và cũng dùng kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa. |
|
Lạc nội mạc tử cung |
1 - 2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng. |
|
Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung |
6 - 10 viên/ngày trong khoảng thời gian dài. |
|
Bệnh vú lành tính |
1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng. |
|
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh |
1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được muộn hơn ngày thứ năm của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng (không có ngày không uống thuốc). Nếu có chảy máu bất thường xảy ra nên tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày trong 3 - 5 ngày. |
|
Trì hoãn kinh nguyệt |
1 viên/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu dưới một tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp đó sẽ không đạt được hiệu quả trì hoãn kinh hơn 1 tuần. Nguy cơ ra máu bất thường sẽ gia tăng nếu bắt đầu điều trị muộn hơn. Vì vậy, tốt nhất không nên bắt đầu điều trị ngắn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh. |
|
Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung: |
½ - 1 viên/ngày trong 12 - 15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể dùng estrogen với liều thấp nhất liên tục mỗi ngày không có thời gian gián đoạn. |
* Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.
Độc tính của lynestrenol rất yếu. Trong trường hợp quá liều, ví dụ như trẻ nhỏ uống vài viên thuốc một lúc, cũng không có triệu chứng ngộ độc. Các triệu chứng có thể xảy ra là buồn nôn và nôn. Không nhất thiết phải điều trị. Nếu cần, có thể điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Từ y văn và điều tra sau khi lưu hành, những phản ứng bất lợi được báo cáo là:
|
Hệ thống cơ quan (MedDRA)* |
Tác dụng ngoại ý |
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn |
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giữ nước |
|
Rối loạn tâm thần |
Căng thẳng, trầm cảm, tăng hoặc giảm khả năng tình dục |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt |
|
Rối loạn tiêu hoá |
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón |
|
Rối loạn gan mật |
Vàng da |
|
Rối loạn về da và các mô dưới da |
Ra mồ hôi, nám da, ngứa, nổi mụn, tăng tiết nhờn, nổi ban, mày đay, rậm lông |
|
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Rong huyết, căng vú, mất kinh, tăng tiết dịch âm đạo, cổ tử cung. |
|
Xét nghiệm |
Tăng cân, giảm dung nạp glucose, bất thường về xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipids. |
* MedDRA phiên bản 9.0
Điều trị liên tục với Orgametril thường bị rong huyết (ra máu bất thường hoặc ra vài giọt). Điều trị theo chu kỳ kinh hiếm gặp rong huyết hơn. Nói chung, tỷ lệ bị rong huyết cao nhất xảy ra trong hai tháng đầu điều trị; giảm dần trong quá trình điều trị. Trong hầu hết các trường hợp, có thể kiểm soát rong huyết bằng cách tăng liều tạm thời.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
+ Rối loạn tuần hoàn (hoặc có tiền sử bị tình trạng này), do các thuốc tránh thai dạng uống có chứa estrogen/progestagen được báo cáo làm tăng nhẹ nguy cơ rối loạn tim mạch đặc biệt hoặc các bệnh mạch não.
+ Một số thể trầm cảm nặng có thể bị trầm trọng hơn khi sử dụng các steroid sinh dục.
Orgametril chống chỉ định trong thời kỳ có thai. Không có đủ số liệu về việc sử dụng thuốc này trong giai đoạn cho con bú để đánh giá nguy cơ gây hại cho em bé.
Vì hiện tượng chóng mặt xảy ra ở một số bệnh nhân nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lynestrenol được hấp thu nhanh sau khi uống và sau đó được chuyển hóa tại gan thành norethisterone có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của norethisterone trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống lynestrenol. Bán thời gian tồn tại trong huyết tương của norethisterone sau khi uống lynestrenol khoảng 8 - 11 giờ. Lynestrenol và các chất chuyển hoá được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.
Cơ chế tác dụng: Orgametril là thuốc dùng đường uống. Thuốc chứa lynestrenol là một progestagen tổng hợp có cùng đặc tính dược học với hóc môn progesterone tự nhiên. Orgametril có tác dụng progestagen mạnh trên nội mạc tử cung. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế cả sự phóng noãn và kinh nguyệt. Orgametril có thể dùng trong những tình trạng đòi hỏi có tác động progestagen rõ ràng.
Viên nén hình tròn, màu trắng. Một mặt có chữ 'Organon'. Mặt kia có đường kẻ ngang với chữ ‘TT’ ở phía trên và ‘4’ ở phía dưới.
Bảo quản ở 2 - 30°C trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và ẩm.
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
NV Organon.
Còn hàng
Mã: 103467
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn