Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Acemuc 200mg tiêu nhầy trong bệnh lý hô hấp (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 1 viên nang cứng Acemuc 200mg:

  • Thành phần hoạt chất: Acetylcysteine 200 mg.
  • Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder vừa đủ 1 viên nang cứng.

2. Công dụng (Chỉ định)

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;
  • Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày

- Quá liều

  • Liều dùng acetylcysteine mạch có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol.
  • Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận; ngoài ra có thể có rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.

4. Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
  • Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng.
  • Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.
  • Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.
  • Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
  • Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.
  • Toàn thân: Sốt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Khó tiêu.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.
  • Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phổi nên cần phải tôn trọng.
  • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
  • Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều dạng sàng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
  • Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày.

Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.

Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
  • Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
  • Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
  • Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
  • Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
  • Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
  • Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cysteine (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người.
  • Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm, mã ATC: R05CB01.

Acetylcysteine là một chất làm long đàm, tiêu nhầy.

  • Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
  • Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang cứng số 2 có nắp màu xanh nhạt, thân nang màu vàng nhạt, trên thân nang có in chữ “ACEMUC” màu xanh đậm, có chứa bột thuốc màu cam, thoáng mùi cam, khô tơi.

- Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Sanofi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 130162

  • 2.600₫/viên
  • 26.000₫/vỉ
  • 78.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
  • Thương hiệu
    Sanofi (Pháp)
    manu

    Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

    Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.

    Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.

    Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...

    Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.

    Giới thiệu về Opella

    Opella là doanh nghiệp toàn cầu tiên phong trong lĩnh vực tự chăm sóc sức khỏe, sở hữu danh mục sản phẩm chuyên biệt và lớn thứ ba thế giới trong thị trường Thuốc không kê đơn (OTC) và Vitamin - Khoáng chất - Thực phẩm bổ sung (VMS). Tiền thân là ngành hàng Chăm sóc sức khỏe thuộc tập đoàn dược phẩm toàn cầu Sanofi, Opella hiện là một doanh nghiệp độc lập, tự hào kế thừa di sản và tiếp tục cam kết chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng trên toàn thế giới.

    Công ty hiện đặt văn phòng tại TP.HCM và Hà Nội, đồng thời vận hành một nhà máy sản xuất ứng dụng công nghệ tiên tiến và tự động hóa cao tại Khu Công nghệ cao TP.HCM. Nhà máy này đã đạt chứng nhận GMP do Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (TGA) và Hàn Quốc (MFDS) cấp. Đây cũng là nơi đặt Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm (R&D) duy nhất của tập đoàn tại châu Á – đồng thời là một trong bốn Trung tâm R&D toàn cầu. Các sản phẩm sản xuất tại đây đã được xuất khẩu sang 13 quốc gia.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Sanofi
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100086424 (SĐK cũ: VD-30723-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác

Xem tất cả Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)