Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Acetylcystein 200mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.
− Điều trị các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như viêm phế quản cấp và mạn.
− Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) như xơ nang tuyến tụy.
Triệu chứng: tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí: chủ yếu điều trị theo triệu chứng.
− Quá mẫn với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
− Người có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
− Trẻ em dưới 2 tuổi.
− Thường gặp: buồn nôn, nôn.
− Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
− Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
− Cần giám sát chặt chẽ người có tiền sử dị ứng vì có nguy cơ phát hen.
− Nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng sử dụng acetylcystein.
− Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
− Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy - hóa.
− Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Sinh khả dụng bằng đường uống thấp do thuốc bị chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Tại gan, thuốc bị khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải của thuốc là 6,25 giờ.
Dưới 30 oC, tránh ẩm và ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Imexpharm.
Còn hàng
Mã: 105009
2.100₫