Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Bisolvon 8mg loãng đàm trong bệnh phế quản phổi cấp và mạn (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên Bisolvon 8mg chứa:

Hoạt chất: 8mg bromhexine hydrochloride.

Tá dược: Lactose monohydrate, bột bắp khô, magnesium stearate.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 8mg (1 viên) 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em 6 - 12 tuổi: 4mg (1/2 viên) 3 lần mỗi ngày.

Trẻ nhỏ 2 - 6 tuổi: 4mg (1/2 viên) 2 lần mỗi ngày.

Khi bắt đầu điều trị có thể cần tăng tổng liều hàng ngày lên đến 48mg ở người lớn.

Nên thông báo cho bệnh nhân điều trị với BISOLVON về khả năng gia tăng bài tiết chất nhầy.

Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi trong thời gian điều trị.

Không khuyến cáo dùng BISOLVON dạng viên nén cho trẻ dưới 2 tuổi. BISOLVON Kids dạng xi-rô phù hợp hơn với lứa tuổi này.

- Quá liều

Cho đến nay chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.

Dựa trên các báo cáo về quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng nhầm thuốc, các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết của BISOLVON tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

BISOLVON không nên dùng cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexine hoặc các thành phần khác của thuốc.

Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp có thể không dung nạp với một tá dược nào của thuốc (xin tham khảo "Cảnh báo và thận trọng đặc biệt" ).

5. Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn trên da và mô phụ thuộc, rối loạn ngực và trung thất.

Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa và các quá mẫn khác.

Rối loạn dạ dày-ruột.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis -TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexine. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu giống cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị nhầm lẫn bởi các tiền triệu giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexine.

BISOLVON viên 8mg chứa 222mg lactose cho tổng liều tối đa đề nghị mỗi ngày (tương ứng 444mg lactose trong trường hợp dùng liều gấp đôi ở người lớn khi bắt đầu điều trị). Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose như chứng loạn chuyển hóa Cacbon hydrat bẩm sinh không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Thai kỳ.

Dữ liệu sử dụng bromhexine cho phụ nữ mang thai còn giới hạn.

Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng BISOLVON trong thời kỳ mang thai.

Cho con bú.

Chưa rõ liệu bromhexine/các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa người mẹ hay không.

Dữ liệu có được về dược lực học/độc tính trên động vật cho thấy sự bài tiết của bromhexine/các chất chuyển hóa vào sữa con mẹ.

Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Không nên dùng BISOLVON trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản.

Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của BISOLVON đến khả năng sinh sản ở người.

Dựa trên kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bromhexine có thể tác động đến khả năng sinh sản.

- Tương tác thuốc

Không ghi nhận tương tác không có lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu.

Bromhexine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch.

Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexine hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5% và 26,8 ± 13,1% tương ứng với BISOLVON dạng viên và dung dịch.

Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.

Dùng cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ bromhexine trong huyết tương.

Phân bố.

Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexine được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32mg và 64mg bromhexine. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô phế quản-phổi cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.

Bromhexine liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).

Chuyển hóa.

Bromhexine chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexine được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronides và O-glucuronides. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamide, oxytetracycline hay erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng do chất nền CYP 450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra.

Thải trừ.

Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexine có tỷ lệ chiết xuất cao trong phạm vi của dòng máu đến gan, 843 - 1073 ml/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể vă trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexine có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4% ± 1,9% liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ bromhexine huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đoán dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).

Tổng quát.

Bromhexine thể hiện dược động học tỉ lệ với liều dùng trong phạm vi từ 8 - 32mg sau khi dùng đường uống.

Không có dữ liệu dược động học của bromhexine trên bệnh nhân cao tuổi, hoặc bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy những vấn đề liên quan đến tính an toàn trên những đối tượng này.

Cũng chưa có các nghiên cứu về tương tác với thuốc chống đông máu dạng uống hoặc digoxin. Dược động học của bromhexine không bị ảnh hưởng liên quan khi dùng đồng thời ampicillin hoặc oxytetracycline. So sánh trước đó không thấy tương tác tương ứng giữa bromhexine và erythromycin. Không có bất kỳ báo cáo tương tác liên quan trong thời gian dài lưu hành thuốc gợi ý khả năng tương tác không đáng kể với các thuốc này.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine.

Về mặt tiền lâm sàng, bromhexine được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexine làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao (độ thanh lọc chất nhầy của nhung mao).

Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexine cho thấy có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.

Sau khi điều trị bằng bromhexine, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Dưới 30°​C.

- Hạn dùng

36 tháng từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

PT. Boehringer Ingelheim.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 130934

  • 2.000₫/viên
  • 20.000₫/vỉ
  • 60.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    Boehringer Ingelheim (Đức)
    manu

    C.H. Boehringer Sohn AG & Co. KG là công ty mẹ của tập đoàn Boehringer Ingelheim, được thành lập vào năm 1885 bởi Albert Boehringer (1861–1939) tại Ingelheim am Rhein, Đức.

    Tính đến năm 2018, Boehringer Ingelheim là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất thế giới và là công ty tư nhân lớn nhất. Có trụ sở chính tại Ingelheim, nó hoạt động trên toàn cầu với 146 chi nhánh và hơn 47.700 nhân viên. Không giống như hầu hết các công ty dược phẩm lớn đã niêm yết, công ty này là công ty tư nhân và thuộc sở hữu hoàn toàn của các gia đình Boehringer, Liebrecht và von Baumbach.

    Các lĩnh vực quan tâm chính của công ty là: các bệnh về đường hô hấp, trao đổi chất, miễn dịch học, ung thư và các bệnh về hệ thần kinh trung ương. Boehringer Ingelheim là thành viên chính thức của Liên đoàn các Hiệp hội và Ngành Dược phẩm Châu Âu (EFPIA). Logo công ty của Boehringer Ingelheim mô tả một cách điệu phần trung tâm của cung điện hoàng gia Charlemagne.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    PT. Boehringer Ingelheim
  • Nơi sản xuất
    Indonesia
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Dưới 30°​C
  • Hạn dùng
    36 tháng từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-15737-12

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác

Xem tất cả Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)