Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Duspatalin Retard 200mg trị đau do rối loạn chức năng tiêu hóa (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang Duspatalin Retard 200mg chứa:

200mg mebeverine hydrochloride.

Tá dược (thành phần không phải là thuốc):

  • Nang chứa (các hạt): Magnesium stearat, methacrylic acid - ethyl acrylate copolymer (1:1) dạng phân tán 30%, bột talc, hypromellose, polyacrylat dạng phân tán 30% (Eudragit NE 30D), triacetin.
  • Vỏ nang: gelatin, titanium dioxid (E171).
  • Mực in: shellac (E904), propylen glycol, ammonia solution, potassium hydroxid đậm đặc, oxid sắt đen (E172).

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng đau và khó chịu liên quan đến các rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và đường mật.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc chỉ được dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

  • Một viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày. Nên uống thuốc với một cốc nước trước khi ăn.
  • Không nên nhai viên thuốc vì lớp bao có mục đích để đảm bảo cơ chế phóng thích kéo dài.

Đối tượng đặc biệt:

Không có các nghiên cứu nào về liều lượng ở người già, bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận đã được thực hiện. Không có nguy cơ cụ thể đối với người già, bệnh nhân suy gan và hoặc suy thận có thể được tìm thấy từ các dữ liệu hậu marketing. Do vậy, không cần điều chỉnh liều trên đối tượng người già, bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận.

- Quá liều

Rất hiếm các trường hợp co giật được báo cáo khi dùng mebeverine quá liều. Việc điều trị sẽ dựa trên giám sát y tế và điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Không dùng Duspatalin® retard cho bệnh nhân bị dị ứng (quá mẫn) với mebeverin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo tự phát từ quá trình sử dụng hậu marketing. Tần số chính xác không thể được ước tính từ các thông tin sẵn có.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Quá mẫn cảm cấp tính chủ yếu bao gồm nổi mề đay, phù mạch, phù mặt và nổi ban da, có hoặc không ngứa. Một số trường hợp cá biệt phản ứng nặng hơn, phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
  • Báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì.

- Thai kỳ và cho con bú

Mang thai

Chỉ có một lượng thông tin rất hạn chế về việc dùng mebeverine ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để có sự liên quan tới độc tính sinh sản (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Không dùng Duspatalin® retard khi đang mang thai.

Cho con bú

Chưa được biết là mebeverine hay các chất chuyển hóa của nó được tiết qua sữa mẹ hay không. Sự bài tiết của mebeverine qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu trên động vật. Không dùng Duspatalin® retard trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy tác động của mebeverine trên khả năng sinh sản của nam hoặc nữ. Tuy nhiên, các nghiên cứu sẵn có trên động vật không cho thấy các ảnh hưởng có hại (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào trên những ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Mô tả dược động học và dược lực học cũng như kinh nghiệm hậu marketing không cho thấy ảnh hưởng có hại của mebeverine với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

Mebeverine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống viên nén.

Phân bố:

Sự tích lũy thuốc không có ý nghĩa sau khi dùng đa liều.

Chuyển hóa sinh học:

Mebeverine hydrochloride chủ yếu được chuyển hóa bởi các esterase, mà bước đầu tiên là sự thủy phân thành acid veratric và mebeverine alcohol. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là DMAC (acid carboxylic đa khử methyl). Thời gian bán thải ở trạng thái ổn định của DMAC là 5.77 giờ. Trong thời gian dùng đa liều (200mg, 2 lần hàng ngày) thì Cmax của DMAC là 804 ng/ml và tmax khoảng 3 giờ. Khả dụng sinh học tương đối của viên nang phóng thích kéo dài được tối ưu hóa với tỷ lệ trung bình 97%.

Thải trừ:

Mebeverine được chuyển hóa hoàn toàn. Các chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn. Acid veratric và mebeverine alcohol được thải trừ qua nước tiểu, một phần dưới dạng acid carboxylic (MAC) và một phần dưới dạng acid carboxylic đã khử methyl (DMAC).

Trẻ em:

Không có nghiên cứu dược động học nào đã được thực hiện ở trẻ em với bất kỳ dạng bào chế nào của mebeverine.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Nhóm dược điều trị: Kháng phó giao cảm tổng hợp cùng nhóm amino bậc 3. Mã ATC: A03AA04
  • Cơ chế hoạt động và các tác dụng dược lực học Mebeverine là thuốc chống co thắt hướng cơ có tác dụng trực tiếp trên cơ trơn trong đường tiêu hóa dạ dày-ruột mà không gây ảnh hưởng đến nhu động bình thường của ruột. Do tác dụng này không qua trung gian hệ thần kinh tự động, nên không có phản ứng phụ kháng cholinergic.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang phóng thích chậm Duspatalin® retard là viên nang gelatin cứng màu trắng đục với dấu hiệu “245” ở một mặt.

- Thông tin khác

  • Bất kỳ chế phẩm không được sử dụng hoặc nguyên liệu bỏ đi cần được tiêu hủy theo yêu cầu của cơ sở.
  • Thông tin trong tờ hướng dẫn này còn hạn chế. Để có thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.

- Bảo quản

  • Không bảo quản trên 30°C.
  • Bảo quản trong bao bì gốc.
  • Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Mylan Laboratories SAS.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131125

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị triệu chứng đau, khó chịu liên quan đến các rối loạn chức năng đường tiêu hóa,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Abbott (Mỹ)
    manu

    Abbott được thành lập từ năm 1888, là công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, dược phẩm, thiết bị chẩn đoán và điều trị.

    Abbott có văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh từ năm 1995 và có khoảng 100 nhân viên tại Việt Nam. Chuyên cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị chẩn đoán tiên tiến cho mọi người Việt Nam.

    Với hiểu biết sâu sắc về khoa học dinh dưỡng và các nhu cầu trong cuộc sống, Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như chăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu được tin cậy nhất trên thế giới.

    Phương châm “Promise for Life” (Cam kết vì Cuộc sống) thể hiện điều Abbott tin tưởng, giá trị có được và những nỗ lực cống hiến trong công việc hàng ngày của Abbott.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Mylan Laboratories SAS

    Mylan N.V. là một công ty dược phẩm đặc biệt và chung toàn cầu có trụ sở tại Hà Lan, có văn phòng điều hành chính tại Hatfield, Hertfordshire, Vương quốc Anh và một “Trung tâm Toàn cầu” ở Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ. 

    Vào tháng 11 năm 2020, Mylan hợp nhất với Upjohn, bộ phận thuốc không có bằng sáng chế của Pfizer, để thành lập Viatris. Năm 2007, công ty có được quyền kiểm soát trong Matrix Laboratories Limited có trụ sở tại Ấn Độ, nhà sản xuất hàng đầu về các thành phần dược phẩm hoạt tính (APIs) cho thuốc gốc, và hoạt động kinh doanh thuốc gốc của Merck KGaA có trụ sở tại Đức.

    Mylan ra mắt công chúng trên thị trường OTC vào tháng 2 năm 1973. Nó được niêm yết trên NASDAQ, và cổ phiếu của nó là một thành phần của Công nghệ sinh học NASDAQ và các chỉ số S&P 500. Công ty đã phát triển và sản xuất thuốc cho nhiều lĩnh vực y tế, bao gồm ung thư, sốc phản vệ, thuốc kháng vi rút, tim mạch, hô hấp, da liễu, miễn dịch học, gây mê và kiểm soát cơn đau, bệnh truyền nhiễm, tiêu hóa, tiểu đường/nội tiết và chăm sóc sức khỏe phụ nữ.

  • Nơi sản xuất
    Pháp
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng giải phóng kéo dài
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
    • Không bảo quản trên 30°C
    • Bảo quản trong bao bì gốc
    • Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em
  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    300110982124 (SĐK cũ: VN-21652-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)