Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Thuốc Aronat Boston 70mg phòng và trị loãng xương hộp 2 viên

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Alendronic acid 70,0mg (dưới dạng alendronat natri trihydrat 91,37mg).

Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd.

2. Công dụng (Chỉ định)

Alendronat được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng ngừa gãy xương, bao gồm khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.

Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:

Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.

Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.

Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày.

Liều lượng:

Liều khuyến cáo: mỗi lần uống 1 viên 70mg, một lần duy nhất trong tuần.

Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.

Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 - 60ml/phút), không khuyến cáo dùng alendronat cho người suy thận nặng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản.

Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.

Giảm calci huyết (xem phần Thận trọng lúc dùng).

5. Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%).
  • Tiêu hóa: Đầy hơi (2,6%); trào ngược acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); nuốt khó chướng bụng (1%).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Ban, ban đỏ (hiếm).
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản và cần ngừng uống thuốc, nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi. Đã có báo cáo về những phản ứng có hại ở thực quản, như viêm thực quản, loét thực quản và trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản ở người bệnh điều trị bằng alendronat.

Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên như: khó nuốt, có các bệnh thực quản, viêm hoặc loét dạ dày, tá tràng vì thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm bệnh sẵn có xấu đi.

Người nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi đã gặp (tuy hiếm) khi dùng bisphosphonat đường uống có thể gây hoại tử xương hàm khu trú.

Nếu quên không dùng một liều ARONAT BOSTON loại một tuần một lần, thì phải uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên vào trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.

Không nên dùng thuốc cho người bệnh có độ thanh thải creatinin < 35mL/phút.

Cần cân nhắc các nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụng. glucocorticoid.

Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

ARONAT BOSTON 70mg chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy không được dùng cho các trường hợp này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này.
  • Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid: Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Aspirin: Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên, tăng ở người bệnh dùng đồng thời alendronat, liều lớn hơn 10mg/ngày, với các hợp chất chứa aspirin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa, nên phải thận trọng khi dùng cùng với alendronat.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của alendronat ở nữ là 0,64% tương đương trên nam giới (0,6%), với liều trong khoảng 5 - 70mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, khi alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn thì sinh khả dụng sẽ giảm tương đương (khoảng 40%). Như vậy, alendronat có hiệu lực khi uống ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.

Uống alendronat cùng cà phê hoặc nước cam sẽ làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng của alendronat.

Phân bố: Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy alendronat phân bố tạm thời vào các mô mềm sau khi tiêm tĩnh mạch 1mg/ kg, nhưng sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái vững bền trung bình, ngoại trừ xương, tối thiểu là 28 lít ở người. Alendronat gắn với protein huyết tương ở người khoảng 78%.

Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở người. Thải trừ: độ thanh thải của alenđronat ở thận là 71ml/phút và toàn thân: không vượt quá 200ml/phút.

Alendronat không đào thải qua các hệ vận chuyển acid hoặc bazơ ở thận của chuột cống, vì vậy không thấy có sự tương tác với sự bài tiết của những thuốc khác qua hệ vận chuyển này ở người. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không lắng đọng ở xương, mà được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.

Không có thông tin lâm sàng nhưng có thể ở bệnh nhân suy thận sự tích lũy alendronat trong xương hơi cao (xin xem phần liều lượng và cách dùng).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Trong các nghiên cứu trên động vật, alendronat là một bisphosphonat được gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, đặc biệt là dưới các hủy cốt bào, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Vì sự tiêu xương và loãng xương luôn song hành với nhau, nên quá trình tạo xương giảm đi nhưng chậm hơn quá trình tiêu xương dẫn đến gia tăng khối lượng xương. Khi tiếp xúc với alendronat, xương bình thường sẽ đẩy alendronat vào chất nền, ở đó chúng không có hoạt tính dược lý.

Phụ nữ sau mãn kinh uống hàng ngày alendronat với các liều khác nhau tạo ra những biến đổi hóa sinh chứng tỏ có sự ức chế tiêu xương tùy thuộc liều, bao gồm giảm calci niệu và các chất chỉ thị về phân giản collagen xương trong nước tiểu.

Alendronat làm kìm hãm sự tiến triển của loãng xương không kể tuổi tác, chủng tộc, tốc độ luân chuyển cơ sở của xương, chức năng thận và khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Boston Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 144458

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị và phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, gãy xương ở khớp háng, cổ tay, đốt sống
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Boston Pharma (Mỹ)
    manu

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Boston Pharma

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    1 vỉ x 2 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110382924

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)