Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Gasmotin 5mg trị triệu chứng dạ dày - ruột (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên chứa 5 mg mosapride citrat dạng khan.

Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, hydroxy propylcellulose, low substituted hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, acid silicic khan nhẹ, hydroxypropylmethylcellulose, macrogol, titan oxid, talc

2. Công dụng (Chỉ định)

Các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính) (ợ nóng, buồn nôn/ nôn).

3. Cách dùng - Liều dùng

Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15 mg mosapride citrat dạng khan, chia làm 3 lần uống trước hoặc sau bữa ăn.

- Quá liều

Chưa được ghi nhận.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosapride hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

5. Tác dụng phụ

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), v.v... Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%) (ở thời điểm thuốc được phê duyệt).

(1) Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng

Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (mỗi loại dưới 0,1%)

Vì viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng rõ rệt nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) và gamma-GTP, v.v... và vàng da có thể xảy ra và một số trường hợp gây tử vong, nên cần theo kỹ bệnh nhân và nếu thấy có bất cứ bất thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp thích hợp.

(2) Các phản ứng phụ khác

Phân loại

0,1% đến < 5 %

Không rõ tần suất

Quá mẫn cảm

Phù

Nổi ban, mề đay

Huyết học

Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu

 

Đường dạ dày - ruột

Tiêu chảy/phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn/nôn, thay đổi vị giác

Cảm giác chướng bụng, tê miệng (kể cả lưỡi và môi, v.v...)

Gan

Tăng AST (GOT), ALT(GPT), ALP, gamma-GTP và bilirubin

 

Hệ tim mạch

Đánh trống ngực

 

Tâm thần kinh

Choáng váng/váng đầu, nhức đầu

 

Triệu chứng khác

Khó ở, tăng triglycerid

Run

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng

Khi cấp phát thuốc: Đối với thuốc đựng trong vỉ bấm (vỉ PTP), nên hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi vỉ trước khi dùng. [Đã ghi nhận là nếu nuốt lớp bao PTP, các góc sắc nhọn có thể chọc thủng niêm mạc thực quản, gây biến chứng nặng như viêm trung thất.]

Thận trọng khác

Khi cho loài gặm nhấm uống mosapride citrat với liều gấp 100 đến 330 lần liều được khuyến nghị lâm sàng (tức 30 đến 100 mg/kg/ngày) trong một thời gian dài (104 tuần ở chuột cống, 92 tuần ở chuột nhắt), đã quan sát thấy tăng tỷ lệ u tuyến tế bào gan và u tuyến tế bào nang giáp.

- Thai kỳ và cho con bú

(1) Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị [Độ an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh.]

(2) Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị. [Thí nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.]

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

- Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng kết hợp (nên thận trọng khi dùng GASMOTIN đồng thời với những thuốc sau đây.)

Thuốc

Dấu hiệu, Triệu chứng và Điều trị

Cơ chế và Yếu tố nguy cơ

Thuốc kháng cholinergic

- Atropin sulfat và

-butyl- scopolamin bromid, v.v...

Có thể làm giảm tác dụng của thuốc này. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng uống các thuốc cách nhau một thời gian.

Vì tác dụng trợ vận động dạ dày của thuốc này được tạo ra do sự hoạt hóa các dây thần kinh cholinergic, dùng chung với thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ trong huyết tương1)

(5 người lớn khỏe mạnh nhịn đói, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat)

Tmax (giờ)

Cmax (ng/mL)

t1/2 (giờ)

0,8 ± 0,1

30,7 ± 2,7

2,0 ± 0,2

Trung bình ± sai số chuẩn

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương2)

99,0% [trong ống nghiệm, huyết thanh người, ở nồng độ 1 μg/mL, phương pháp siêu lọc hoặc thẩm phân cân bằng]

Chất chuyển hóa chính và đường chuyển hóa

Chất chuyển hóa chính: hợp chất des-4-fluorobenzyl

Đường chuyển hóa: Mosapride citrat được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nơi nhóm 4-fluorobenzyl bị lấy đi, tiếp theo là sự oxy hóa vòng morpholin ở vị trí 5, và hydroxyl hóa vòng benzen ở vị trí 3.

Đường bài tiết và tỷ lệ bài tiết

Đường bài tiết: Trong nước tiểu và phân

Tỷ lệ bài tiết: Trong nước tiểu thu gom 48 giờ sau khi uống thuốc, 0,1 % được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa phình (hợp chất des- 4- fluorobenzyl). (Người lớn khỏe mạnh, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói)

Men chuyển hóa

Phân họ cytochrome P- 450: chủ yếu là CYP3A4.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung erythromycin liều 1.200 mg/ngày với thuốc này ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống mosapride đơn độc, nồng độ mosapride cao nhất trong máu tăng từ 42,1 ng/mL lên 65,7 ng/mL, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC0-4 tăng từ 62 ng.giờ/mL lên 114 ng.giờ/mL/giờ. (Người lớn khỏe mạnh)

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Dược lý học lâm sàng

Trong nghiệm pháp tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính, uống liều duy nhất 5 mg thuốc này làm tăng tháo rỗng dạ dày.

Tác dụng trợ vận động dạ dày

Thuốc này làm tăng sự vận động dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó còn tỉnh.

Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày

Thuốc này tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng (ở chuột nhắt và chuột cống) và chất đặc (ở chuột cống). Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần (ở chuột cống).

Cơ chế tác động

Thuốc này là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Tính chất lý hóa của hoạt chất

Tên hoạt chất: Mosapride citrat

Tên hóa học:

(±)-4-amino-5-chloro-2-ethoxy-A-[[4-(4-fluorobenzyl)-2-morpholinyl]methyl] benzamide citrat dihydrat

Công thức phân tử: C21H25ClFN3O3.C6H8O7.2H2O

Trọng lượng phân tử: 650,05

Hệ số phân bố:

9,1 x 102 (dung môi chloroform/nước, pH 7,0, ở nhiệt độ phòng)

Mô tả:

Mosapride citrat ở dạng bột kết tinh màu trắng đến trắng ngã vàng nhạt.

Nó là chất không mùi và có vị hơi đắng, tan hoàn toàn trong N,N-dimethylformamide, trong pyridin và acid acetic (100), ít tan trong methanol, tan nhẹ trong ethanol (95) và acetic anhydride, và hầu như không tan trong nước và trong diethyl ether.

- Thông tin khác

Lưu ý quan trọng

Nếu không thấy sự cải thiện nào về triệu chứng dạ dày-ruột sau một thời gian dùng thuốc (thường là 2 tuần) thì không nên dùng thuốc này một cách vô ích trong một thời gian dài.

- Bảo quản

Bảo quản Gasmotin 5mg ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Sumitomo Dainippon Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 199971

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Chỉ định trong các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Eisai (Nhật Bản)
    manu

    Vào ngày 6 tháng 12 năm 1941, Công ty TNHH Eisai được viết tiếng Nhật :エーザイ株式会社, Hepburn : Ēzai Kabushiki-gaisha chính thức được thành lập. Trải qua 82 năm tồn tại và phát triển, công ty sở hữu khoảng 10.000 nhân viên, trong số đó có khoảng1.500 nhân viên nghiên cứu.

    Lịch sử hình thành và phát triển:

    Công ty TNHH Nihon Eisai chính thức được thành lập vào năm 1941. Sau đó 3 năm, công ty đã quyết định sáp nhập với phòng thí nghiệm Nghiên cứu Sakuragaoka. Sự kiện này đã dẫn đến việc thành lập Công ty TNHH Eisai.

    Thương hiệu Eisai đã nhận được sự chấp thuận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (USFDA) xác nhận Aricept ( donepezil ) là một loại thuốc được phát hiện trong phòng thí nghiệm của công ty và được đồng tiếp thị với Pfizer vào ngày 25 tháng 11 năm 1996.

    Năm 1999, công ty chính thức được sự chấp thuận của USFDA cho Aciphex (rabeprazole), một loại thuốc được đồng tiếp thị với Johnson & Johnson.

    Công ty đã mua lại bốn sản phẩm hỗ trợ điều trị ung thư từ Ligand Pharmaceuticals vào tháng 9 năm 2006.

    Tháng 4 năm 2007, thương hiệu đã mua lại một công ty đang phát triển các kháng thể đơn dòng trị liệu để điều trị ung thư, viêm khớp dạng thấp và các bệnh truyền nhiễm mang tên Morphotek có trụ sở tại Exton, Pennsylvania.

    Trong khoảng thời gian này, Eisai cũng đãmua lại công ty MGI Pharma chuyên về ung thư, với giá 3,9 tỷ đô la Mỹ. Sự kiện này đã đưa Dacogen, Aloxi, Hexalen hỗ trợ điều trị ung thư buồng trứng và Gliadel Wafer giúp điều trị u não vào danh mục sản phẩm của Eisai.

    Thành tựu nổi bật:

    Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, Eisai đã không ngừng nỗ lực và gặt hái được nhiều thành tựu nổi bật như:

    Công ty Eisai sở hữu các cơ sở sản xuất tại Nhật Bản, Mỹ, Indonesia, Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ và Anh.

    Thương hiệu Eisai có hoạt động tiếp thị tại 19 quốc gia châu Âu cũng như khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

    Năm 1997, Công ty TNHH Eisai Pharma - Chem Europe được viện tiêu chuẩn Anh trao tặng chứng nhận ISO 9002 về Công ty có doanh số bán hàng lớn tại Anh.

    Năm 1997, Nhà máy Eisai tại nhật Bản được nhận chứng nhậnISO 9001 về thiết kế, nghiên cứu, phát triển và dịch vụ bảo dưỡng.

    Công ty đã được các cơ quan kiểm soát về thuốc tại Nhật Bản (GQA), Anh (MCAU.K), Pháp, Mỹ (FDA), Châu Âu, Đài Loan,... cấp phép rất nhiều thuốc ra thị trường dược phẩm.

    Công ty đã ký kết hợp đồng với một số công ty khác về việc bán bản quyền, phân phối độc quyền với một số sản phẩm.

    Cho đến năm 2009, Eisai đã nhận được Giải thưởng Doanh nghiệp từ Tổ chức Quốc gia về Rối loạn Hiếm gặp (NORD) cho sự phát triển của Banzel.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Sumitomo Dainippon Pharma
  • Nơi sản xuất
    Nhật Bản
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    499110027725 (SĐK cũ: VN-22395-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)