Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Bisnol 120mg trị viêm loét dạ dày, tá tràng (6 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim BISNOL chứa

  • Dược chất: Tripotassium dicitrate bismuthate (T.D.B.) tương đương Bi2O3 120mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon, crospovidone, magnesi stearat, silicon dioxide, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbate 80, dầu thầu dầu.

2. Công dụng (Chỉ định)

Bismuth được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và tá tràng; thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol kèm với tetracyclin hoặc amoxicillin (phác đồ tam trị liệu) để diệt hết Helicobacter pylori và do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi

  • Một viên dùng 4 lần/ ngày, nửa giờ trước 3 bữa ăn chính và 2 giờ sau bữa ăn cuối cùng trong ngày; hoặc 2 viên dùng 2 lần/ ngày, nửa giờ trước bữa sáng và nửa giờ trước bữa tối.
  • Thời gian điều trị tối đa của một liệu trình là 2 tháng; không nên dùng tripotassium dicitrato bismuthat điều trị duy trì.

Trẻ em

Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

- Quá liều

  • Bismuth, với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, nhưng đã có thông báo về suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính. Bismuth đã được phát hiện trong máu, nước tiểu, phân và thận của những người bệnh này; nồng độ trong máu 1,6 microgam/ml đã được thấy 4 giờ sau khi uống một liều 9,6 g. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ. Với các liều khuyến cáo về bismuth, không thấy có bệnh não, nhưng nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.
  • Cách điều trị tối ưu đối với quá liều bismuth hiện chưa biết rõ. Nên rửa dạ dày, tẩy và bù nước, ngay cả khi người bệnh đến chậm, vì bismuth có thể được hấp thu ở đại tràng. Các tác nhân chelat hóa có thể có hiệu quả ở giai đoạn sớm sau khi uống và acid 2,3-dimercapto-1-propan sulfonic với liều 100 mg, 3 lần/ ngày, làm tăng thanh thải bismuth ở thận và giảm nồng độ trong máu. Thẩm phân máu có thể cần nhưng có đẩy nhanh sự thanh thải thuốc ở mô hay không thì không biết chắc chắn.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với tripotassium dicitrato bismuthat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có chế độ ăn ít kali.
  • Người có bệnh thận nặng, do khả năng tích lũy bismuth kèm theo nguy cơ gây độc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

Tiêu hóa: Nhuộm đen phân.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Phản ứng phản vệ.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Các hợp chất bismuth trước đây được thông báo có thể gây bệnh não. Liều khuyến cáo (480 mg/ ngày) thấp hơn rất nhiều so với liều có thể gây bệnh não. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu liều khuyến cáo vượt quá mức như trong trường hợp quá liều, ngộ độc, uống thuốc trong thời gian dài hoặc uống cùng với những hợp chất khác chứa bismuth. Vì vậy, không khuyến cáo dùng liệu pháp toàn thân (uống) dài hạn với bismuth.
  • Phải thận trọng khi dùng bismuth cho người bệnh có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên (vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện máu đen).
  • Thuốc chứa khoảng 2 mmol (khoảng 40 mg) kali/ viên. Nên cân nhắc khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiểm soát kali.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Không dùng quá liều chỉ định.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu dài hạn nào được tiến hành để đánh giá tiềm năng của bismuth về gây ung thư, gây đột biến hoặc gây nguy hại đến khả năng sinh sản. Không khuyến cáo dùng bismuth trong thời kỳ mang thai.
  • Bismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích dự kiến đạt được vượt trội nguy cơ tiềm tàng.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

- Tương tác thuốc

  • Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này. Dùng đồng thời với các chất đối kháng H, hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét. Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
  • Không nên dùng các thuốc khác, thức ăn hoặc đồ uống, đặc biệt là thuốc kháng acid, sữa, trái cây hoặc nước trái cây trong vòng 30 phút trước hoặc sau khi uống Tripotassium dicitrato bismuthat vì hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Hiệu quả của tetracyclin dùng đường uống có thể bị ức chế.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Tripotassium dicitrato bismuthat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth. Ở ổ loét (cả ở dạ dày và tá tràng) nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô. Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩm giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét. Bismuth có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) in vitro thay đổi trong khoảng 5 - 25 microgam/ ml.

Bismuth cũng được sử dụng phối hợp với các chất ức chế bơm proton hoặc các chất chẹn thụ thể histamin H2 và thuốc kháng sinh phối hợp để diệt Helicobacter pylori. Khi dùng đơn trị liệu, các hợp chất bismuth chỉ diệt được Helicobacter pylori ở khoảng 20% người bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% người bệnh được diệt trừ H. pylori.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Tripotassium dicitrato bismuthat được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều tùy từng cá nhân. Sau khi uống Tripotassium dicitrato bismuthat, phần lớn bismuth thấy trong phân. Tuy vậy, một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của bismuth phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét. Với liều khuyến cáo, sự hấp thu ít nên khó có thể gây độc.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.

Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

- Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (DaviPharm).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 316074

  • 4.100₫/viên
  • 246.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Ðiều trị loét dạ dày và tá tràng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn
  • Thương hiệu
    DaviPharm (Việt Nam)
    manu

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2017, Adamed Pharma S.A. trở thành cổ đông chính của Davipharm và tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ và phát triển xuất khẩu.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

    Mục tiêu chiến lược của DaviPharm là củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa, tập trung về Nghiên cứu & Phát triển, ra mắt sản phẩm mới, sản xuất gia công và hình thành trung tâm xuất khẩu Đông Nam Á.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    DaviPharm

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    6 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
    • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín
    • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em
    • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc)
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100882224 (SĐK cũ: VD-28446-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác

Xem tất cả Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)