Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Elthon 50mg trị triệu chứng trong viêm dạ dày mạn (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Mỗi viên chứa itoprid hydrochlorid 50mg.
  • Tá dược: Lactose hydrate, tinh bột ngô, carmellose, acid silicic khan nhẹ, magnesi stearate, hypromellose, macrogol 6000, titan oxid, sáp carnauba.

2. Công dụng (Chỉ định)

Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều uống thông thường cho người lớn là 150mg itoprid hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

4. Chống chỉ định

Elthon 50mg chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

5. Tác dụng phụ

  • Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp, 3,32%). Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%), đau đầu (2 trường hợp; 0,35%), đau bụng (2 trường hợp; 0,35%). Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là giảm bạch cầu (4 trường hợp), tăng prolactin (2 trường hợp),...
  • Tại thời điểm đánh giá lại:

Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%). Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%), tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).....

* Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng

- Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

- Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

* Những tác dụng không mong muốn khác (AR)

 

0,1% ≤ AR < 5%

AR < 0,1%

Tỉ lệ mắc chưa biết(1)

Quá mẫn(2)

   

Phát ban, mẩn đỏ, ngứa...

Triệu chứng
ngoại tháp(2)

 

Run rẩy...

 

Nội tiết(2)

 

Tăng prolactin,...

Chứng to vú ở đàn ông

Huyết học(2)

 

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu...

 

Đường tiêu hoá

Tiêu chảy, táo bón, đau bụng...

Buồn nôn, tăng tiết nước bọt...

 

Tâm thần

 

Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt...

 

Gan

Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)...

Tăng γ-GTP, tăng AI-P...

 

Thận

 

Tăng BUN, tăng creatinin...

 

Các loại khác

 

Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi...

 

Ghi chú:

1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát.

2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc...

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
  • Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ờ phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
  • Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydrochlorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống). (Xem phần “Dược động học”).

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.

- Tương tác thuốc

Nên lưu ý khi dùng kết hợp ELTHON với những thuốc sau:

Thuốc

Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị

Cơ chế tác dụng và những yếu tố rủi ro

Những thuốc kháng cholinergic:

Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,...

Triệu chứng:

Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ
dày - ruột của itoprid (tác dụng cholinergic)

Cơ chế:

Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.

7. Dược lý

- Dược lý

1. Cơ chế tác dụng

ELTHON làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày-ruột.

2. Làm tăng nhu động dạ dày-ruột

- Làm tăng nhu động dạ dày

Itoprid hydrochlorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.

- Tăng khả năng làm rỗng dạ dày

Itoprid hydrochlorid làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.

3. Làm giảm nôn

Itoprid hydrochlorid ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

1. Nồng độ trong huyết thanh

Nồng độ trong huyết thanh và những thông số dược động học ở người lớn khỏe mạnh, sau một liều đơn uống 50mg itoprid hydrochlorid lúc đói được chỉ rõ trong hình 1 và bảng 1.

Hình 1: Nồng độ trong huyết thanh sau một liều đơn uống 50mg itoprid hydrochlorid (người lớn khỏe mạnh lúc đói, giá trị trung bình ± S.E.)

Nồng độ trong huyết thanh sau một liều đơn uống 50mg itoprid hydrochlorid

Bảng 1: Các thông số dược động học

Liều (mg)

Cmax (μg/mL)

Tmax (hr)

AUC0-∞ (μg.hr/mL)

T1/2β(giờ)

50

0,28 ± 0,02

0,58 ± 0,08

0,75 ± 0,05

5,77 ± 0,33

Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, n=6

2. Phân bố

Kết quả thu được từ những thí nghiệm trên động vật:

- Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô từ 1 đến 2 giờ sau liều uống đơn 5mg/kg 14C-itoprid hydrochlorid ở chuột cống, và 2 giờ sau khi uống đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày (theo mức độ giảm dần từ cao xuống thấp) và phần thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương, như não và tủy sống, là rất ít.

- Khi đưa 14C-itoprid hydrochlorid với liều 5mg/kg vào tá tràng cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần so với nồng độ trong máu.

- Sự bài tiết qua sữa: Khi dùng liều uống 5mg/kg 14C-itoprid hydrochlorid cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa so với trong huyết thanh cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2.

3. Chuyển hóa và thải trừ

- Ở liều uống đơn 100mg itoprid hydrochlorid dùng cho người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxide [67,54% của liều dùng (89,41% của phần bài tiết qua nước tiểu)] và sau đó là dạng thuốc không đổi (4,14%), và những chất còn lại là không đáng kể.

- Trong những thí nghiệm sử dụng microsome biểu thị CYP hoặc flavin monooxygenase (FMO) của người, cho thấy FM01 và FM03 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxide. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8, -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, hoặc 3A4.

4. Các vấn đề khác

Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh: Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100mg itoprid hydrochlorid cho người khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Tên hoạt chất: Itoprid hydrochlorid
Tên hóa học: N-[4-[2-(Dimethylamino) ethoxy]benzyl]-3,4-dimethoxybenzamide monohydrochloride
Công thức phân tử: C20H26N2O4.HCI
Trọng lượng phân tử: 394.89
Công thức cấu tạo

Công thức cấu tạo Itoprid hydrochlorid

Mô tả: Itoprid hydrochlorid là những tinh thể hoặc bột tinh thể màu trắng hay trắng vàng nhạt, không mùi, vị đắng. Nó rất dễ tan trong nước, tan tốt trong methanol hoặc trong acid acetic băng, tan ít trong ethanol và hầu như không tan trong acetic anhydrid hoặc ether. Độ pH của dung dịch (1→10) là 4,0 đến 5,0.

Điểm nóng chảy: 193 đến 198°C

Hệ số phân bố: 5,7 [đệm 1-octanol pH 7,4]

- Thông tin khác

Sử dụng thuốc cho người cao tuổi

Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Sử dụng trong nhi khoa

Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Mylan Epd G.K.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 130635

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Abbott (Mỹ)
    manu

    Abbott được thành lập từ năm 1888, là công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, dược phẩm, thiết bị chẩn đoán và điều trị.

    Abbott có văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh từ năm 1995 và có khoảng 100 nhân viên tại Việt Nam. Chuyên cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị chẩn đoán tiên tiến cho mọi người Việt Nam.

    Với hiểu biết sâu sắc về khoa học dinh dưỡng và các nhu cầu trong cuộc sống, Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như chăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu được tin cậy nhất trên thế giới.

    Phương châm “Promise for Life” (Cam kết vì Cuộc sống) thể hiện điều Abbott tin tưởng, giá trị có được và những nỗ lực cống hiến trong công việc hàng ngày của Abbott.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Mylan Epd G.K

    Mylan N.V. là một công ty dược phẩm đặc biệt và chung toàn cầu có trụ sở tại Hà Lan, có văn phòng điều hành chính tại Hatfield, Hertfordshire, Vương quốc Anh và một “Trung tâm Toàn cầu” ở Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ. 

    Vào tháng 11 năm 2020, Mylan hợp nhất với Upjohn, bộ phận thuốc không có bằng sáng chế của Pfizer, để thành lập Viatris. Năm 2007, công ty có được quyền kiểm soát trong Matrix Laboratories Limited có trụ sở tại Ấn Độ, nhà sản xuất hàng đầu về các thành phần dược phẩm hoạt tính (APIs) cho thuốc gốc, và hoạt động kinh doanh thuốc gốc của Merck KGaA có trụ sở tại Đức.

    Mylan ra mắt công chúng trên thị trường OTC vào tháng 2 năm 1973. Nó được niêm yết trên NASDAQ, và cổ phiếu của nó là một thành phần của Công nghệ sinh học NASDAQ và các chỉ số S&P 500. Công ty đã phát triển và sản xuất thuốc cho nhiều lĩnh vực y tế, bao gồm ung thư, sốc phản vệ, thuốc kháng vi rút, tim mạch, hô hấp, da liễu, miễn dịch học, gây mê và kiểm soát cơn đau, bệnh truyền nhiễm, tiêu hóa, tiểu đường/nội tiết và chăm sóc sức khỏe phụ nữ.

  • Nơi sản xuất
    Nhật Bản
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-18978-15

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)