Giao hàng tại: Hồ Chí Minh
Tải app An Khang - Freeship mọi đơn - Ưu đãi đến 200.000đ
1/0

Thông tin sản phẩm

Công dụng
Trị triệu chứng đau do bệnh ở thực quản, dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản
Thương hiệu
Laboratoires Grimberg SA
Nhà sản xuất
LABORATOIRES GRIMBERG SA
Nơi sản xuất
Pháp
Dạng bào chế
Viên nén

Hướng dẫn sử dụng

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Trong mỗi viên nén 1.565g chứa:

Thành phần hoạt chất Hàm lượng
Nhôm oxid hydrat - hoá 500mg
Magnesi hydroxid 500mg
Nhôm phosphat hydrat - hóa 300mg
Gôm Guar 200mg

Tá dược: Natri cyclamate, Natri saccharinat, magnesi stearate, hương bạc hà.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng đau do bệnh ở thực quản, dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Đường dùng

Dùng đường uống.

- Cách dùng

Hòa tan một viên thuốc trong nửa ly nước.

- Liều dùng

Điều trị triệu chứng đau do bệnh ở thực quản, dạ dày, tá tràng:

  • Một viên khi có cơn đau.
  • Không quá 4 lần mỗi ngày.

Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

  • Trong giai đoạn tấn công: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau 3 bữa ăn và 1 viên bổ sung khi đau, uống trong 4 đến 6 tuần.
  • Trong điều trị duy trì: 1 viên khi có cơn đau.

- Quá liều

Không có báo cáo về dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

  • Liên quan đến magnesi: Suy thận nặng.
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như: 

  • Rối loạn vận chuyển ruột (tiêu chảy và táo bón).
  • Liên quan đến nhôm: Mất phospho trong trường hợp sử dụng kéo dài hoặc liều dùng cao.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trên bệnh nhân suy thận và thẩm phân dài hạn, cần lưu ý đến hàm lượng nhôm nguy cơ bệnh lý não.

- Thai kỳ và cho con bú

Không có các nghiên cứu khả dụng về tính sinh quái thai trên động vật.

Trên lâm sàng, cho đến nay không thấy bất kỳ tác dụng gây dị dạng độc thai cụ thể nào. Do vậy, chỉ nên xem xét sử dụng thuốc kháng acid trong thai kỳ nếu thấy cần thiết.

Cần lưu ý đến sự hiện diện của các ion nhôm và magnesi có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển trong ruột:

  • Các muối nhôm là nguyên nhân gây táo bón, có thể làm tăng thêm triệu chứng táo bón điển hình trong thai kỳ; ở liều cao chúng có thể gây cạn kiệt phospho (trừ phosphat nhôm). Sự hấp thụ ion nhôm có thể xem là ở mức tối thiểu và không có nguy cơ gây quá liều trong cơ thể nếu liều dùng được hạn chế trong mỗi ngày và trong thời gian điều trị, nhưng nguy cơ sẽ thành hiện thực nếu không tôn trọng những biện pháp đề phòng nói trên và nhất là trong trường hợp mẹ bị suy thận: Nguy cơ ngộ độc nhôm ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Muối magnesi có thể gây tiêu chảy; dùng liều cao và kéo dài sẽ có nguy cơ tăng magnesi – máu.

Có thể kê toa thuốc kháng acid cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

- Tương tác thuốc

Các phối hợp cần thận trọng khi dùng:

Để phòng xa, nên uống thuốc kháng acid cách xa một số thuốc khác. Nếu có thể, nên uống thuốc này cách xa hơn 2 giờ với:

  • Kayexalat.

Giảm khả năng gắn kết resin vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa trên bệnh nhân suy thận.

  • Thuốc kháng sinh chống lao (ethambutol, isoniazide).
  • Kháng sinh họ Cyclin.
  • Kháng sinh họ Lincosamide.
  • Kháng sinh họ Fluoroquinolone.
  • Thuốc kháng histamin H2.
  • Atenolol, metoprolol, propranolol.
  • Chloroquin.
  • Diflunisal.
  • Digitalis.
  • Digoxin.
  • Diphosphonat.
  • Sắt (muối).
  • Fluorua natri.
  • Glucocorticoid.
  • Indometacin.
  • Ketoconazole.
  • Lansoprazole.
  • Thuốc an thần kinh phenothiazine.
  • Penicillamin.

Giảm hấp thu những thuốc kể trên ở đường tiêu hóa khi được uống cùng lúc với thuốc này.

Các phối hợp cần lưu ý:

  • Salicylat: Tăng bài tiết salycilat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Không có dữ liệu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Moxydar kết hợp ba thành phần khoáng chất có tác dụng kháng acid với một thành phần có nguồn gốc từ thực vật có tính kháng acid nhẹ và có tính đệm giữa 1.1 và 1 để chuẩn bị hình thành hỗn dịch.

Moxydar có các đặc tính như sau

  • Tính kháng acid chủ yếu do tính đệm trên 1 quãng pH rộng với 3 vùng pH chủ yếu: 3.5, 2.0-1.5, 1.0.
  • Khả năng hấp thụ các muối mật và lysolécithines. Khả năng này có tác dụng trong môi trường kiềm (đường ruột).
  • Tác dụng chống loét.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén.

- Bảo quản

Bảo quản thuốc ở dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 6 viên.

- Hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Laboratoires Grimberg SA.

Moxydar trị các chứng trào ngược dạ dày, thực quản (5 vỉ x 6 viên)

Còn hàng

Mã: 104817

53.100₫

Zalo phục vụ từ 8:00 - 21:30