Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

SPLostal 100mg phòng và trị huyết khối (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên Splostal 100mg chứa:

  • Hoạt chất: Cilostazol: 100mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, low-substituted hydroxypropyl cellulose, povidon K30, natri starch glycolat, crospovidon, magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành.
  • Cải thiện triệu chứng và khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghỉ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).

3. Cách dùng - Liều dùng

Ngừa huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành: 100mg x 2 lần/ngày, đơn trị hay phối hợp với aspirin.

Chứng khập khễnh cách hồi: Liều khuyến cáo là 100mg x 2 lần/ngày.

* Lưu ý:

  • Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
  • Điều trị trong 16 - 24 tuần có thể cải thiện đáng kể khoảng cách đi bộ và có thể quan sát được vài hiệu quả của thuốc sau 4 - 12 tuần điều trị.
  • Cân nhắc các trị liệu khác nếu cilostazol không có hiệu quả sau 6 tháng.
  • Không cần chỉnh liều ở người già, ở người có độ thanh thải creatinin (Clcr) > 25 mL/phút hay người mắc bệnh gan nhẹ.
  • Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ em.

- Quá liều

  • Thông tin về quá liều cấp còn hạn chế. Các triệu chứng có thể xảy ra là nhức đầu dữ dội, tiêu chảy, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim.
  • Theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ. Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cilostazol gần như không bị thải trừ qua thẩm phân máu.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cilostazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng: Clcr ≤ 25 mL/phút.
  • Suy gan từ trung bình đến nặng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Thời kỳ mang thai.
  • Người có khuynh hướng dễ chảy máu (loét tiêu hóa tiến triển, xuất huyết não trong vòng 6 tháng, bệnh võng mạc do đái tháo đường, tăng huyết áp không kiểm soát tốt).
  • Người có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc có khoảng QTc kéo dài. 

5. Tác dụng phụ

  • Thường gặp: nhức đầu; tiêu chảy, phân bất thường; vết bầm máu; phù (ngoại biên, mặt); chóng mặt; hồi hộp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, loạn nhịp ngoại tâm thu thất; viêm mũi, viêm họng; buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy bụng, đau bụng; phát ban, mẩn ngứa; đau ngực, suy nhược.
  • Ít gặp: thiếu máu; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết, đái tháo đường; lo âu; mất ngủ, ác mộng; nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, ngất; xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không đặc hiệu, hạ huyết áp tư thế; khó thở, viêm phổi, ho; viêm dạ dày; đau cơ; ớn lạnh.
  • Hiếm gặp: kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu nguyên phát; suy thận cấp, suy thận.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cilostazol có thể gia tăng nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật (kể cả trong những thủ thuật xâm lấn nhỏ như nhổ răng). Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật nhưng không cấp thiết và không cần đến tác dụng chống tiểu cầu thì nên ngưng cilostazol trước phẫu thuật 5 ngày.
  • Đã có những báo cáo hiếm hoi về rối loạn huyết học bao gồm tăng tiểu cầu thứ phát, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể và thiếu máu bất sản. Hầu hết bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng cilostazol.
  • Thận trọng khi xảy ra các hiện tượng chảy máu, dễ thâm tím hay bất kỳ dấu hiệu nào ám chỉ sự tiến triển sớm loạn tạo máu như sốt, đau họng. Nên ngưng cilostazol ngay lập tức khi xuất huyết võng mạc hoặc khi có bất kì bằng chứng lâm sàng hoặc cận lâm sàng về rối loạn huyết học.
  • Thận trọng ở người bị lệch tâm nhĩ hoặc tâm thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ.
  • Chỉ sử dụng cilostazol ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh.
  • Không sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên như aspirin và clopidogrel.

Khuyến cáo:    

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng cilostazol ở phụ nữ có thai.
  • Không nên dùng cilostazol khi mang thai.
  • Chưa biết cilostazol có tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ đang cho con bú hoặc nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cilostazol có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel), thuốc chống đông (warfarin): có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.
  • Phối hợp với các thuốc có tiềm năng gây hạ huyết áp có thể gây tác động hạ huyết áp cộng gộp đi kèm nhịp tim nhanh phản xạ.
  • Chất ức chế Cytochrome P450 (CYP) (các macrolid, kháng nấm nhóm azol, chất ức chế protease, chất ức chế bơm proton,...): có thể làm tăng nồng độ cilostazol trong huyết tương.
  • Chất nền CYP450 (simvastatin, cisaprid, halofantrin, pimozid, dẫn xuất nấm cựa gà,...): có thể làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.
  • Chất cảm ứng CYP-450 (carbamazepin, phenytoin, rifampicin và St. John's wort): Có thể làm thay đổi hiệu quả của cilostazol.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Sau khi dùng các liều lặp lại 100 mg x 2 lần/ngày ở người mắc bệnh động mạch ngoại biên, nồng độ ổn định sẽ đạt được trong vòng 4 ngày.
  • Cilostazol gắn 95 - 98% vào protein huyết tương, chủ yếu là với albumin. Chất chuyển hóa dehydro và chất chuyển hóa 4'-trans- hydroxyl gắn vào protein tương ứng là 97,4% và 66%.
  • Nửa đời thải trừ khoảng 10,5 giờ. Hai chất chuyển hóa chính là dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy cilostazol đều có nửa đời tương tự. Chất chuyển hóa dehydro có tác dụng chống kết tập tiểu cầu mạnh gấp 4 - 7 lần chất gốc, còn chất chuyển hóa 4'-trans-hydroxy thì mạnh gấp 5 lần.
  • Cilostazol bị chuyển hóa gần như hoàn toàn và thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Isoenzyme chủ yếu trong quá trình chuyển hóa là Cytochrom P-450 CYP3A4, một phần qua CYP2C19, và rất ít qua CYP1A2.
  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận (74%), phần còn lại qua phân.
  • Khoảng 30% liều dùng thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa 4'-trans-hydroxy.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Chưa rõ cơ chế tác dụng của cilostazol trên các triệu chứng đau khập khễnh cách hồi. Cilostazol và một số chất chuyển hóa có tác dụng ức chế AMP vòng (cAMP) phosphodiesterase III (chất ức chế PDE III), do đó ức chế hoạt tính của phosphodiesterase và làm giảm sự thoái biến cAMP, nên làm tăng lượng cAMP trong tiểu cầu và mạch máu, dẫn đến ức chế kết tập tiểu cầu và làm giãn mạch.
  • Cilostazol tác động lên thành mạch và cả chức năng tim mạch. Cilostazol gây giãn mạch không do hóc môn, tác động mạnh trên động mạch đùi, kém hơn trên động mạch đốt sống, động mạch cảnh, động mạch mạc treo tràng trên. Động mạch thận không bị ảnh hưởng bởi tác động này.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo Pharma Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh

Chuyên khoa: Dược

Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 193509

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong/ đặt stent mạch vành
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Shinpoong Pharma (Hàn Quốc)
    manu

    Công ty Shinpoong được thành lập năm 1962 tại Hàn Quốc. Trải qua hơn 50 năm phát triển,Shinpoong đã sở hữu hơn 7 cơ sở sản xuất trên toàn cầu đạt tại Hàn Quốc, Trung quốc ,Sudan và Việt nam và dần tạo được ấn tượng thương hiệu tại 59 quốc gia bao gồm cả các nước tại Châu Mỹ, Châu Âu.

    Công ty Shinpoong được thành lập năm 1996 tại Việt Nam.

    Tháng 5/2003 : Nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc viên nén, viên nang, thuốc mỡ

    Tháng 10/2003 : Nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc tiêm bột và chứng chỉ GLP

    Tháng 12/2003 : Trở thành công ty 100% vốn nước ngoài
    Năm 2017: Đạt WHO-GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên bao phim, viên nang cứng, thuốc nước uống, hỗn dịch uống, thuốc kem, thuốc gel bôi mỡ.

    Năm 2019: Đạt GMP cho dây chuyền thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Đạt WHO-GMP cho dây chuyền thuốc chứa hormon corticosteroid: thuốc kem, thuốc gel thuốc mỡ dùng ngoài.

    Năm 2020: Ra mắt nhóm sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

    Năm 2020: Đạt GMP cho nhóm Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Shinpoong Daewoo Pharma Co., Ltd

    Công ty Shinpoong được thành lập năm 1962 tại Hàn Quốc. Trải qua hơn 50 năm phát triển,Shinpoong đã sở hữu hơn 7 cơ sở sản xuất trên toàn cầu đạt tại Hàn Quốc, Trung quốc ,Sudan và Việt nam và dần tạo được ấn tượng thương hiệu tại 59 quốc gia bao gồm cả các nước tại Châu Mỹ, Châu Âu.

    Công ty Shinpoong được thành lập năm 1996 tại Việt Nam.

    Tháng 5/2003 : Nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc viên nén, viên nang, thuốc mỡ

    Tháng 10/2003 : Nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc tiêm bột và chứng chỉ GLP

    Tháng 12/2003 : Trở thành công ty 100% vốn nước ngoài
    Năm 2017: Đạt WHO-GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên bao phim, viên nang cứng, thuốc nước uống, hỗn dịch uống, thuốc kem, thuốc gel bôi mỡ.

    Năm 2019: Đạt GMP cho dây chuyền thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Đạt WHO-GMP cho dây chuyền thuốc chứa hormon corticosteroid: thuốc kem, thuốc gel thuốc mỡ dùng ngoài.

    Năm 2020: Ra mắt nhóm sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

    Năm 2020: Đạt GMP cho nhóm Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-20367-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)