Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Transamin Tablets 500mg điều trị chảy máu do tăng tiêu firin (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Transamin viên nén bao phim 500mg mỗi viên chứa 500mg acid tranexamic (JP).
  • Tá dược: Carmellose calcium, Polyvinyl alcohol, Glyceryl behenate, Magnesium stearate, HPMC 2910, PEG 6000, Titanium dioxide, Silicone resin, Talcum, Carnauba wax.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).
  • Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt).
  • Rong kinh.

3. Cách dùng - Liều dùng

Đối với người lớn thông thường cho uống 750mg đến 2000mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.

Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.

(Thuốc)

(Liều một ngày)*

Viên nén Transamin 500mg

2 - 4 viên

* Chia ra làm ba hoặc bốn lần.

Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.

- Quá liều

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

  • Những bệnh nhân có huyết khối (Xem phần "Tương tác thuốc").
  • Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

  • Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2,954 bệnh nhân là chán ăn 0.61% (18 trường hợp), buồn nôn 0.41 % (12 trường hợp), nôn 0.20% (6 trường hợp), ợ nóng 0.17% (5 trường hợp), ngứa 0.07% (2 trường hợp), và phát ban 0.07% (2 trường hợp).
  • Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần suất chưa biếtGhichú).

**Co giật: hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

- Các phản ứng có hại khác.

Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

 

0.1% đến < 1%

< 0.1%

Mẫn cảm

 

Ngứa, phát ban,...

Dạ dày-ruột

Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng

 

Khác

 

Buồn ngủ

(Ghi chú):

  • Chưa rõ tần suất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát.
  • Xin thông báo với bác sĩ những phản ứng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Xin thận trọng về những điều sau đây:

Thận trọng khi dùng thuốc (phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây):

  • Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).
  • - Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thể ổn định huyết khối).
  • Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu.
  • (Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu).
  • Những bệnh nhân suy thận (có thể tăng nồng độ máu).
  • Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
  • Acid Tranexamic cần được sử dụng thận trọng khi dùng kèm với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.

Đối với người cao tuổi:

Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính:

Chưa có dữ liệu về an toàn.

Các loại khác:

Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu về an toàn.
  • Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 1/100 nồng độ tương ứng trong huyết thanh.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Chống chỉ định dùng phối hợp thuốc (Transamin không được sử dụng phối hợp với các thuốc sau):

Thuốc

Biểu hiện, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Thrombin

Điều trị phối hợp có thể gây ra xu hướng huyết khối

Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc

- Thận trọng khi dùng phối hợp thuốc (Transamin cần được sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau):

Thuốc

Biểu hiện, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Thuốc gây đông máu (hemocoagulase)

Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối

Do thuốc có hoạt tính kháng plasmin, các sợi fibrin hình thành bởi thuốc gây đông máu có thể vẫn còn tồn tại trong mạch máu trong thời gian dài, có thể dẫn đến tình trạng huyết khối.

Batroxobin

Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối

Transamin ức chế sự phân hủy hợp chất cao phân tử sợi huyết desA sinh ra bởi batroxobin

Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa)

Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.

Các yếu tố gây đông có tác dụng cầm máu bằng cách hoạt hóa hệ thống làm đông, trong khi acid tranexamic có tác dụng cầm máu bởi ức chế hệ thống phân hủy fibrin

6. Lưu ý


7. Dược lý

- Dược lý

Tác dụng kháng plasmin:

Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu:

Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nồng độ trong máu:

Những nồng độ trong máu, với liều 250mg và 500mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3.9µg/ml (cho liều 250mg) và 6.0µg/ml (cho liều 500mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3.1 giờ và 3.3 giờ.

Thải trừ:

Khi dùng 500mg acid tranexamic qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30 - 52% 24 giờ sau khi cho thuốc.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả sản phẩm:

Loại

Hàm lượng

Dạng bào chế

Màu

Kích thước (mm)

 

Trọng lượng (mg)

Mã số nhận dạng

Viên nén

500mg/viên

Viên nén bao phim

Trắng tới trắng ngả vàng nhạt

Trục chính 17.8

Trục phụ 7.2

Dày 5.0

Khoảng 572

D 608

Tên không sở hữu: acid tranexamic

Những đặc điểm hóa lý của hoạt chất:

Tên khoa học: acid trans-4-aminomethyl-cyclohexanecarboxylic

Cấu trúc hóa học:

 transamin-500mg-0003

Công thức phân tử C8H15NO2.

Trọng lượng phân tử: 157.21.

Điểm nóng chảy: 386 - 390°C (phân hủy).

Mô tả: tinh thể hoặc bột trắng, không mùi, vị đắng. Tan dễ trong nước hoặc acid acetic; rất ít tan trong ethanol; hầu như không tan trong ete. Tan trong natri hydroxyd TS.

- Thông tin khác

  • Tiêu fibrin là một hiện tượng liên quan tới sự thoái hóa fibrin trong cơ thể theo cơ chế sinh lý hoặc bệnh lý, và đóng một vai trò trong việc tăng tính thấm thành mạch. Nó còn liên quan tới quá trình khởi phát, tiến triển và điều trị nhiều loại bệnh chảy máu và dị ứng, kể cả những phản ứng trong cơ thể gây ra bởi plasmin.
  • Transamin ức chế tác dụng của plasmin và có những tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

- Nhà sản xuất

OLIC (Thailand) Limited.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 140449

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Daiichi Sankyo (Nhật Bản)
    manu

    Daiichi Sankyo được thành lập vào năm 1899 bởi Tsutsumi Taro. Đây là hãng sản xuất thuốc kháng sinh đầu tiên ở Nhật Bản.

    Thương hiệu không chỉ được người tiêu dùng trong nước đón nhận mà còn mở rộng thị trường đến hơn 20 quốc gia trên toàn cầu.

    Với hơn 100 năm kinh nghiệm trong các hoạt động khoa học, doanh nghiệp luôn sáng tạo để đổi mới và tập trung phát triển các mặt hàng thuốc có chất lượng cao để mang lại những giá trị to lớn cho bệnh nhân.

    Thương hiệu Sankyo được nhiều người biết đến là hãng dược phẩm lâu đời, có uy tín và chất lượng cao. Dưới đây là một số giải thưởng mà doanh nghiệp đã đạt được trong suốt quá trình hoạt động:

    Giải thưởng Huy chương vàng Edison: Vào năm 2015, sản phẩm Pristiq có công dụng ngừa trầm cảm được vinh danh ở giải thưởng này.

    Giải thưởng SCRIP 100: Hãng đã góp mặt trong danh sách “SCRIP 100” do tạp chí dược phẩm và khoa học sống - Scrip Intelligence vinh danh.

    Giải thưởng ISPOR: Hiệp hội nghiên cứu và phân tích kinh tế y tế (ISPOR) đã trao giải này cho Sankyo với các nghiên cứu và sản phẩm dược của hãng.

    Giải thưởng Good Design: Các sản phẩm dược và thiết bị y tế của Sankyo được vinh danh tại hạng mục này.

    Giải thưởng Frost & Sullivan: Frost & Sullivan đã vinh danh Daiichi Sankyo là một doanh nghiệp chuyên nghiên cứu và phát triển thuốc chống ung thư hàng đầu.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    OLIC (Thailand) Limited
    • Năm 1997, OLic đã được đưa vào vận hành một nhà máy mới tại Khu công nghiệp Bangpa-In, Ayutthaya, Thái Lan.
    • Olic (Thailand) Limited hiện đang là đối tác đáng tin cậy của hơn 30 công ty đa quốc gia, bao gồm hầu hết các hãng dược phẩm lớn như: Pfizer, Sun Pharma, DKSH,.... Sản phẩm do Olic sản xuất ra không chỉ phục vụ thị trường Thái Lan, Đông Nam Á mà còn được phân phối tại Nhật Bản, Úc, Nga, Mỹ và Châu Âu.
    • Olic chuyên sản xuất các sản phẩm dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thú y. 
    • Olic đã được chứng nhận tuân thủ tiêu chuẩn GMP (theo Hướng dẫn PIC/S) về Thực hành tốt sản xuất thuốc. Bên cạnh đó, Olic còn đạt được chứng nhận ISO 17025 - tiêu chuẩn quốc tế gồm những yêu cầu chung đối với hoạt của các phòng thí nghiệm có tiềm năng. Năm 2021, Olic còn vinh hạnh nhận được giải thưởng Chất lượng 2021 từ FDA Thái Lan.
  • Nơi sản xuất
    Thái Lan
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    885110523724 (SĐK cũ: VN-17416-13)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)