Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Evaldez-100 trị tâm thân phân liệt cấp và mạn tính (6 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Evaldez-100 chứa:

  • Levosulpirid 100 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, povidon, silicon dioxyd, natri lauryl sulfat.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ngày, chia 3 lần.
  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 - 300 mg/ngày, chia 3 lần.

Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều.

Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

Người suy thận:

Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
  • Độ thanh thải dưới 10 ml/ phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với bình thường.

Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng levosulpirid, nếu có thể.

- Quá liều

  • Quá liều: Thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 gam. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 - 3 gam có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 - 7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
  • Xử trí: Levosulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác

4. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tuỷ thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
  • Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
  • Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều levosulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người cao tuổi: vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, levosulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Để xa tầm tay trẻ em.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Giống các thuốc an thần kinh khác, levosulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

Thời kỳ cho con bú:

Levosulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân có thể bị chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh khi dùng thuốc. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm - magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu của levosulpirid. Vì vậy, nên dùng levosulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của levosulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn levosulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
  • Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với levosulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp levosulpirid với levodopa.
  • Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng levosulpirid.
  • Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu - não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, là đồng phân tả truyền của sulpirid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 329045

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    DaviPharm (Việt Nam)
    manu

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2017, Adamed Pharma S.A. trở thành cổ đông chính của Davipharm và tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ và phát triển xuất khẩu.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

    Mục tiêu chiến lược của DaviPharm là củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa, tập trung về Nghiên cứu & Phát triển, ra mắt sản phẩm mới, sản xuất gia công và hình thành trung tâm xuất khẩu Đông Nam Á.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm Đạt Vi Phú

    Được thành lập từ năm 2004, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú luôn khẳng định được vị trí hàng đầu của công ty trên thị trường. Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một trong những công ty sản xuất thuốc gốc hàng đầu Việt Nam.

    Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú là một đối tác hợp tác với Tập đoàn Dược phẩm ADAMED - Ba Lan.

    Một số thành tựu, giải thưởng Dược Phẩm Đạt Vi Phú đạt được:

    • Năm 2006: Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú đạt chứng nhận GMP -WHO.
    • Nhà máy sản xuất của DaviPharm  đã đạt chuẩn EU – GMP, GMP - WHO; GLP; GSP và GDP.
    • Công ty luôn nằm trong top 5 các công ty dược phẩm hàng đầu trong nước kể từ năm 2006 trở đi.
    • Năm 2020: Dược phẩm Đạt Vi Phú nhận bằng khen của Bộ Y Tế về các nỗ lực liên kết trong phòng ngừa COVID-19.
    • Năm 2020: Doanh thu hàng năm khoảng 30 triệu USD, tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn thị trường.Trong Quý 1, doanh thu 2020 theo IQVIA, Davipharm đã tăng 16,56% còn thị trường tăng 13,64%. Những con số này cho thấy DaviPharma chính là công ty phát triển nhanh nhất Việt Nam.
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    6 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-34675-20

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)