Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Haloperidol Danapha 1.5mg trị tâm thần phân liệt (10 vỉ x 25 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Haloperidol 1.5mg chứa:

  • Haloperidol 1,5 mg.
  • Tá dược (Lactose monohydrat, tinh bột sắn, gelatin, magnesi stearat, aerosil) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Các trạng thái kích động tâm thần - vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu).
  • Các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt).
  • Trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng: Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Người lớn: Khởi đầu 0,5 - 5 mg, 2 - 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến Bác sĩ khi cần, liều tối đa 100 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 3 - 12 tuổi: Khởi đầu 0,025 - 0,05 mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10 mg.
  • Người già: 0,5 mg - 2 mg, chia 2 - 3 lần/ngày.

Cách dùng: Nên uống haloperidol cùng với thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần.

- Quá liều

Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người dùng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
  • Bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong những trường hợp: rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.

5. Tác dụng phụ

- Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 - 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương tùy theo liều dùng.

- Thường gặp, ADR > 1/100

Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
  • Người suy tủy.
  • Người có u tế bào ưa crôm.
  • Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).
  • Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, ví dụ vận hành máy, lái xe...

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng khi có thai do không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Haloperidol bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, nên cần thận trọng khi dùng thuốc với người đang lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các thuốc sau

  • Rượu: Có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực, vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
  • Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc chống trầm cảm hoặc của haloperidol.
  • Lithium: Có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
  • Carbamazepin, rifampicin: Làm giảm nồng độ haloperidol trong huyết tương.
  • Methyldopa: Có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
  • Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần, và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.
  • Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Sau khi uống, haloperidol được hấp thu từ 60 - 70 % ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 giờ. Haloperidol có thời gian bán thải 24 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 1 tuần. Haloperidol chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 của microsom gan, chủ yếu bằng cách khử ankyl oxy hoá, vì vậy có sự tương tác thuốc khi haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những enzym oxy hóa thuốc ở gan.
  • Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33 %. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyển hoá. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như clorpromazin và những dẫn chất phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhung tác dụng kháng dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi haloperidol. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
  • Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm; ở liều bình thường, không có tác dụng kháng adrenalin cũng như kháng cholin, vì cấu trúc của haloperidol gần giống như acid gamma - amino - butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống papaverin trên cơ trơn.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Danapha.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 246889

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị loạn thần, kích động tâm thần
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Danapha (Việt Nam)
    manu

    Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Trải qua hơn 50 năm phấn đấu, vượt qua những ngày tháng chiến tranh gian khổ, thời kỳ bao cấp khó khăn và những năm tháng trì trệ của nền kinh tế, kể từ năm 2007 sau khi cổ phần hóa, Danapha đã chuyển mình đổi mới và bước qua một giai đoạn phát triển vượt bậc cùng với sự tiến lên của đất nước.

    Tầm nhìn sứ mệnh: "Nỗ lực cống hiến vì sức khỏe cộng đồng với những giá trị nhân văn cao đẹp"

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Danapha

    Công ty cổ phần Dược Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

    Danapha tập trung vào việc xây dựng một nền tảng vững chắc là tăng cường đầu tư nâng cấp về công nghệ, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO vào năm 2010 và được Sở Khoa học công nghệ TP Đà Nẵng chứng nhận là Doanh nghiệp Khoa học công nghệ vào năm 2015.

    Tháng 10/2021 công ty CP Dược Danapha đã tiến hành lễ Khởi công xây dựng “Nhà máy sản xuất Dược phẩm với công nghệ Nano, công nghệ sinh học và Trung tâm nghiên cứu - phát triển công nghệ cao”.

    Với những cố gắng liên tục trong nhiều năm liền, Công ty đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng I (2006) và Huân chương Độc Lập hạng III (2012), Cờ thi đua Chính phủ 2009, Giải thưởng Sao vàng Đất Việt 2008 - 2015, Ngôi sao thuốc Việt 2014, Thương hiệu quốc gia nhiều năm liên tiếp (2016 - 2018 - 2020 - 2022)... cùng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc và các Giải thưởng, danh hiệu uy khác.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 25 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-24085-16

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)