Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#204909
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Lostad T50 trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

  • Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân bị tiểu đường, suy tim, nhồi máu cơ tim.
  • Hoạt chất: Losartan
  • Đối tượng sử dụng: Từ 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Stellapharm
    • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam). Hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).
    • Công ty chuyên sản xuất và phân phối các loại Dược phẩm và Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
    • Chất lượng sản phẩm của Stellapharm đã được công nhận trên toàn cầu thông qua sự đánh giá và công nhận của các nhà chức trách dược trên thế giới như Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các Cơ quan khác.
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-20373-13
138 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 50 mg

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp camauba.

Công dụng (Chỉ định)

Losartan được dùng để điều trị:

- Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

- Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

- Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng

Lostad T50 được dùng bằng đường uống.

Tăng huyết áp:

Người lớn:

+ Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.

+ Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

Trẻ em:

Từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng; liều cao hơn 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày chưa được nghiên cứu.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2:

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Lostad T50 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.

Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.

Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quá liều

Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin ll, đơn chất.

Mã ATC: C09CA01.

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininase II, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

Dược động học

Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 - 4 giờ.

Hơn 98% losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 1,5 - 2,5 giờ và của E-3174 khoảng từ 3 - 9 giờ.

Đặc điểm

Viên nén bao phim.

Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, có khắc chữ thập ở cả hai mặt.

Viên có thể bẻ đôi.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)