Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Mibeplen 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Trong mỗi viên Mibeplen 5mg chứa:

Dược chất: Felodipin 5 mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, PEG 6000, metolose, tricalci phosphat, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị cao huyết áp.

- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng

Điều trị cao huyết áp

Người lớn: Liều được điều chỉnh tùy theo tình trạng từng bệnh nhân, liều khởi đầu thông thường: 5 mg x 1 lần/ ngày. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm xuống liều 2,5 mg/ ngày hoặc tăng đến liều 10 mg/ ngày. Nếu cần thiết có thể dùng phối hợp với một thuốc khác. Liều duy trì thông thường 5 mg/ ngày.

Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định

Điều chỉnh liều tùy theo từng bệnh nhân. Nên khởi đầu liều 5 mg x1 lần/ngày và có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ ngày nếu cần thiết.

Người cao tuổi

Liều khởi đầu thấp nhất nên được xem xét.

Bệnh nhân suy thận

Không cần thiết chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan

Ở bệnh nhân suy gan, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể cao hơn nên sẽ đáp ứng với liều điều trị thấp hơn liều thông thường.

Trẻ em

An toàn và hiệu quả của felodipin trên trẻ em chưa được xác định.

Cách dùng

Nên uống thuốc vào buổi sáng, khi đói hoặc cùng với 1 bữa ăn nhẹ, uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không được chia nhỏ, nghiền hoặc nhai viên thuốc.

- Quá liều

Triệu chứng

Tương tự các thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin, quá liều có thể gây ra giãn mạch quá mức với triệu chứng hạ huyết áp rõ rệt và đôi khi gây chậm nhịp tim.

Cách xử trí

Dùng than hoạt, rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc.

Trường hợp hạ huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng.

Đặt bệnh nhân nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm atropin tĩnh mạch 0,5 - 1,0 mg. Nếu không hiệu quả phải làm tăng thể tích huyết tương bằng dung dịch truyền như glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran.

Có thể sử dụng nhóm thuốc thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh trên thụ thể α-1 ( như metaraminol hoặc phenylephrin) nếu như tất cả các biện pháp trên không mang lại hiệu quả.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với felodipin, nhóm dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Phụ nữ có thai.

- Suy tim mất bù.

- Nhồi máu cơ tim cấp.

- Đau thắt ngực không ổn định.

- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.

- Bệnh nhân tắc nghẽn mạch máu tim.

5. Tác dụng phụ

- Felodipin có thể gây đỏ bừng, đau đầu, đánh trống ngực, chóng mặt và mệt mỏi. Những phản ứng này thường thoáng qua nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liêu và sẽ giảm dần theo thời gian điều trị.

- Felodipin có thể gây sưng mắt cá chân phụ thuộc vào liều do dãn tiền mao mạch và không liên quan đến ứ dịch.

- Ở những bệnh nhân bị viêm nướu/viêm nha chu, sự phì đại nướu nhẹ đã được báo cáo khi dùng felodipin, có thể tránh hoặc phục hồi khi vệ sinh răng miệng cẩn thận.

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR ≤ 1/10), ít gặp (1/1000 ADR ≤ 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu (thường gặp), buồn nôn, mất ngủ (ít gặp).

- Rối loạn nhịp tim: tim nhanh, đánh trống ngực (ít gặp).

- Rối loạn mạch máu: đỏ bừng (thường gặp), hạ huyết áp quá mức (ít gặp), ngất (hiếm gặp).

- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng (ít gặp), nôn (hiếm gặp), phì đại nướu, viêm nướu (rất hiếm gặp).

- Rối loạn gan mật: tăng enzym gan (rất hiếm gặp)

- Rối loạn da, mô dưới da: ngứa, phát ban (ít gặp), nổi mề đay (hiếm gặp), phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu quá mẫn (rất hiếm gặp).

- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ (hiếm gặp).

- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: tiểu rắt (rất hiếm gặp).

- Hệ sinh sản: rối loạn tình dục, bất lực (hiếm gặp).

- Các rối loạn chung: phù ngoại biên (rất thường gặp), mệt mỏi (ít gặp), phản ứng quá mẫn (rất hiếm gặp).

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- An toàn và hiệu quả của felodipin tác dụng kéo dài trong tăng huyết áp cấp cứu chưa được nghiên cứu.

- Felodipin tác dụng kéo dài trong 1 số trường hợp hiếm gặp có thể gây hạ huyết áp quá mức kèm tim nhanh phản xạ, ở 1 số bệnh nhân có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim.

- Felodipin được chuyển hóa ở gan, do đó nồng độ và đáp ứng trị liệu có thể cao hơn mong đợi ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan rõ rệt.

- Cần tránh phối hợp điều trị với những thuốc gây kích thích hoặc ức chế enzym CYP 3A4 do có thể làm giảm hoặc tăng đáng kể nồng độ thuốc trong huyết tương.

- Bệnh nhân bị suy giảm hoạt tính enzym lactase, hội chứng không dung nạp glucose - galactose (Glucose Galactose Malabsorption) không nên dùng thuốc này.

- Sự phì đại nướu nhẹ đã được báo cáo ở những bệnh nhân viêm nướu/viêm nha chu nhưng có thể tránh hoặc phục hồi bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Không dùng thuốc trong suốt thời kì mang thai.

Trong những nghiên cứu phi lâm sàng về độc tính trên sinh sản cho thấy felodipin ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai.

Phụ nữ cho con bú

Felodipin được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng chưa biết có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Felodipin ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân có thể có các dấu hiệu mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, nôn và suy giảm khả năng làm việc, vì vậy cần thận trọng khi bắt đầu điều trị.

- Tương tác thuốc

Tương tác thuốc làm tăng nồng độ felodipin trong huyết tương:

Các chất ức chế CYP 3A4 mạnh như itraconazol khi dùng đồng thời làm tăng Cmax và AUC của felodipin trong huyết tương lên 8 lần và 6 lần. Khi dùng felodipin và erythromycin đồng thời, và AUC của felodipin tăng khoảng 2,5 lần, và tăng lên khoảng 55% khi dùng chung với cimetidin. Do đó, cần tránh phối hợp felodipin với các chất ức chế CYP 3A4 mạnh (cimetidin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, thuốc kháng HIV/ ức chế protease: ritonavir; nước ép bưởi chùm). Trong trường hợp có các phản ứng bất lợi đáng kể về mặt lâm sàng do tăng phơi nhiễm felodipin khi kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4, cần chỉnh liều felodipin và/ hoặc ngưng dùng thuốc ức chế CYP3A4.

Tương tác thuốc làm giảm nồng độ felodipin trong huyết tương:

Dùng đồng thời felodipin với các chất cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampicin, barbiturat, efavirenz, St. John's wort) làm giảm nồng độ felodipin trong huyết tương. Phối hợp với carbamazepin, phenytoin hoặc phenobarbital, và AUC của felodipin giảm tương ứng 82% và 96%. Do đó, cần tránh những phối hợp như vậy. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị cần điều chỉnh liều felodipin hoặc việc ngưng dùng các chất cảm ứng CYP3A4 nên được xem xét.

- Tacrolimus: Felodipin có thể làm tăng nồng độ của tacrolimus, khi điều trị đồng thời cần giám sát nồng độ tacrolimus trong huyết tương và có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.

- Cyclosporin: Felodipin không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết tương.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: Felodipin hấp thu hoàn toàn qua đường uống dưới dạng viên nén phóng thích kéo dài. Sinh khả dụng toàn thân ở người của felodipin xấp xỉ 15% và không phụ thuộc liều trong phạm vi liều điều trị. Với viên nén phóng thích kéo dài, pha hấp thu được kéo dài. Tác động này giúp nồng độ felodipin trong huyết tương vẫn duy trì ở giới hạn điều trị trong vòng 24 giờ. Tmax đạt được sau 3-5 giờ dùng thuốc. Tỷ lệ hấp thu felodipin tăng khi dùng chung với thức ăn có hàm lượng chất béo cao.

Nồng độ thuốc trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều trong phạm vi liều điều trị 2,5 -10 mg.

- Phân bố: Khoảng 99% felodipin trong máu được liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 10 L/kg.

- Chuyển hóa: Felodipin được chuyển hóa mạnh qua gan bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan, nồng độ trung bình trong huyết tương của felodipin cao hơn những người trẻ tuổi. Động học của felodipin không thay đổi ở bệnh nhân suy thận kể cả thẩm tách máu.

- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của felodipin trong pha cuối là 25 giờ và đạt trạng thái ổn định sau 5 ngày. Không có sự tích lũy thuốc đáng kể khi điều trị lâu dài. Khoảng 70% liều dùng được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu; phần còn lại được đào thải qua phân. Dưới 0,5% liều dùng được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

Trẻ em

Trong 1 nghiên cứu dược động học khi dùng felodipin đơn liều (5 mg dạng phóng thích kéo dài) ở 12 trẻ từ 6 -16 tuổi cho thấy không có mối liên quan giữa độ tuổi với AUC, Cmax, thời gian bán thải của felodipin.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Phân loại dược lý:

Thuốc chẹn kênh calci, nhóm dihydropyridin.

Mã ATC: C08CA02

Cơ chế tác dụng

- Felodipin là thuốc chẹn kênh calci có tính chọn lọc cao trên thành mạch, làm giảm huyết áp động mạch do giảm sức cản mạch máu toàn thân. Do có tính chọn lọc cao trên cơ trơn của tiểu động mạch, felodipin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp lên sự co bóp hoặc dẫn truyền của cơ tim. Vì không có tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch hay trên sự kiểm soát vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng. Felodipin có tác động lợi natri niệu và lợi tiểu, không gây giữ nước.

- Thuốc có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển ACE để làm tăng tác động hạ huyết áp. Felodipin làm giảm cả huyết áp tâm thu lẫn tâm trương và có thể dùng trong trường hợp tăng huyết áp tâm thu riêng lẻ.

- Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do cải thiện sự cân bằng cung - cầu oxy của cơ tim. Giảm kháng mạch vành và dòng máu mạch vành cũng như sự cung cấp oxy cho cơ tim tăng lên nhờ felodipin làm giãn cả động mạch ngoại tâm mạc và tiểu động mạch. Felodipin có hiệu quả trong việc chống lại sự co thắt mạch vành. Felodipin làm hạ huyết áp toàn thân dẫn tới giảm tải thất trái và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.

- Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định. Felodipin có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc chẹn beta ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.

- Tác động trên huyết học: hiệu quả chính trên huyết động của felodipin là giảm tổng kháng lực ngoại biên dẫn đến hạ huyết áp. Hiệu quả này phụ thuộc vào liều. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, tác dụng hạ huyết áp đạt được sau 2 giờ uống liều đầu tiên và kéo dài ít nhất 24 giờ với tỉ lệ đáy/đỉnh thường trên 50%.

- Các ảnh hưởng trên điện sinh lý tim và các ảnh hưởng khác trên tim: felodipin ở liều điều trị không ảnh hưởng đến sự co bóp, dẫn truyền nhĩ thất.

- Điều trị cao huyết áp với felodipin có liên quan đến sự trở lại đáng kể của các rối loạn thất trái trước đó.

- Các ảnh hưởng trên thận: felodipin có tác dụng lợi natri niệu và lợi tiểu. Các nghiên cứu chỉ ra rằng sự tái hấp thu natri ở ống thận giảm. Felodipin không ảnh hưởng đến thải trừ kali và albumin niệu hằng ngày. Felodipin làm giảm kháng lực mạch máu thận, ở những bệnh nhân cấy ghép thận điều trị bằng cyclosporin, felodipin làm hạ huyết áp đồng thời cải thiện cả dòng máu thận và tỉ lệ lọc cầu thận. Felodipin cũng có thể cải thiện chức năng ghép thận sớm.

- Kinh nghiệm trong điều trị cao huyết áp ở trẻ em bằng felodipin còn hạn chế.

- Ảnh hưởng lâu dài của felodipin lên sự phát triển chung, giai đoạn dậy thì chưa được nghiên cứu. Hiệu quả lâu dài trên giảm tỉ lệ bệnh tim mạch lúc nhỏ tuổi và giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch lúc trưởng thành chưa được xác định.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim tác dụng kéo dài.

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Hasan - Dermapharm Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 227927

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị cao huyết áp, dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Hasan (Việt Nam)
    manu

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Công ty liên doanh Hasan – Dermapharm luôn tiên phong trong nghiên cứu, phát triển, sản xuất và thương mại hóa các dược phẩm chuyên khoa đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.

    + Hasan – Dermapharm là một trong những công ty đầu tiên của Việt Nam đạt được chứng nhận WHO - GMP, GLP, GSP do Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế Việt Nam cấp và là một trong những công ty dược phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất tại Việt Nam hiện nay.

    + Công ty đang sử dụng hơn 100 hoạt chất để sản xuất các loại dược phẩm chuyên khoa với một mức giá hợp lý tập trung vào 4 nhóm chính: tim mạch, thần kinh, đái tháo đường và mỡ máu.

    + Phòng nghiên cứu phát triển của Hasan – Dermapharm được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với công nghệ và đội ngũ chuyên gia đến từ CHLB Đức. Công ty đã nghiên cứu và phát triển thành công nhiều dược phẩm chất lượng cao, với dạng bào chế phóng thích kéo dài như: Nifedipin Hasan 20 Retard, Glisan 30 MR, Vashasan 35 MR,… và dạng bào chế vi hạt hóa như Sucrahasan, Hafenthyl Supra 160.

    Ngoài ra, công ty hiện đang sản xuất nhượng quyền từ công ty Mibe & Acis – hai công ty con của tập đoàn Dermapharm AG hơn hai mươi sản phẩm như Ambelin 5mg ,Ambelin 10mg , Enamigal 5mg, Enamigal 10mg , Predsantyl 4mg, Predsantyl 16mg , Imidu 60..

    Với số lượng nhân viên hơn 650 nhân viên, trong đó có hơn 200 nhân viên đang làm tại hai nhà máy và hơn 400 nhân viên marketing với hệ thống phân phối chuyên nghiệp được phủ rộng trên cả nước:

       + Hệ thống phân phối OTC : phủ rộng trên 44 tỉnh thành, hơn 13.000 nhà thuốc, phòng mạch.

       + Hệ thống phân phối ETC : phủ rộng trên 39 tỉnh thành, tại hơn 500 bệnh viện, phòng khám.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hasan - Dermapharm Co., Ltd

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Tháng 10/2004: Công ty HASAN-DERMAPHARM khởi công xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO GMP, GLP, GSP và là một trong những nhà máy đầu tiên tại Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn này.

    Tháng 9/2006: Tự hào là công ty dược phẩm đầu tiên của Việt Nam đã hoàn thành thử nghiệm đánh giá tương đương sinh học INVIVO cho sản phẩm Nifedipin Hasan 20 Retard, dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài. Kết quả, sản phẩm thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard được đánh giá hoàn toàn tương đương với thuốc đối chứng theo quy định của US-FDA.

    Tháng 7/2007: Ký kết thỏa thuận liên doanh giữa HASAN và DERMAPHARM AG và chuyển đổi thành Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế”

    Tháng 3/2010 : Xây dựng nhà máy thứ 2 theo tiêu chuẩn GMP – EU .

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế.

    Tháng 4/2015 : Vinh dự nhận giải thưởng “ Ngôi Sao Thuốc Việt “ do Bộ y tế trao giải.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Nơi khô, dưới 30°C
      • Tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110094224 (SĐK cũ: VD-25036-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)