Thành phần
Viên nén bao phim có chứa: Atorvastatin 40mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Zentocor 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (type Ila và IIb); làm giảm triglycerid máu (type IV).
Điều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type II).
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (> 1 g/ngày), Colchicin: Ngày uống 2 viên Zentocor 40mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil; Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác; Niacin liều cao (> 1 g/ngày); Colchicin.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil; Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác; Niacin liều cao (> 1 g/ngày); Colchicin.
Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Zentocor 40Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100:
Tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường/
Nội tiết, chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Tránh sử dụng atorvastatin khi dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng cùng với các thuốc sau: lopinavir + ritonavir.
Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày khi dùng với các thuốc sau: darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày khi dùng với các thuốc sau: nelfinavir.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMG-CoA reductase. Thuốc làm giảm cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL-cholesterol được coi là loại cholesterol “xấu” đóng vai trò trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL-cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
Dược động học
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu (trên 60%). Nồng độ định trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt được sau 1 - 4 giờ.
Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 98%). Atorvastatin ưa mỡ nên đi được qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan (trên 70%) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: