Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Calci ascorbat

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Calci ascorbat khan
Công dụng

Người thiếu hụt Vitamin C gây ra các bệnh lý.

Người suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, muốn bổ sung Vitamin C để tăng cường sức khỏe.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên, mỗi ngày uống từ 500mg/ngày, có thể chia 2 lần/ngày.

Trẻ em mỗi ngày uống 250mg/ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống vào thời điểm bất kỳ. Nếu có tình trạng khó chịu dạ dày sau khi uống thì có thể uống thuốc cùng bữa ăn.

Đối với dạng bào chế viên nén, viên nang,... cần uống nguyên viên, không bẻ, nghiền hay làm nát viên. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy (250ml).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Không sử dụng cho người dị ứng, có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất.

Bệnh nhân có sỏi Canxi, sỏi Uric, thiếu men G6PD, tăng canxi máu cũng không được sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Hoạt chất này có thể ảnh hưởng hấp thu các thuốc. Báo với bác sĩ về tiền sử dùng thuốc của bạn.

Thuốc cũng có thể ảnh hưởng tới một số xét nghiệm cận lâm sàng.

Người mắc đái tháo đường, đang trong chế độ ăn kiêng muối cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc, người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy,...

Thuốc khi vào cơ thể sẽ các các phản ứng khác nhau, nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp bất kỳ thay đổi bất thường nào của cơ thể, đặc biệt là chúng không biến mất thì phải báo ngay với bác sĩ. Đặc biệt, với những tác dụng phụ dưới đây thì người dùng cần ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ ngay:

- Các phản ứng dị ứng như phát ban ; nổi mề đay; ngứa; thở khò khè ; tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

- Các dấu hiệu của ngộ độc Calci như suy nhược, lú lẫn, cảm thấy mệt mỏi, nhức đầu , đau bụng và nôn mửa, táo bón hoặc đau xương.

- Các dấu hiệu của các vấn đề về thận như không thể đi tiểu, lượng nước tiểu thay đổi, tiểu ra máu hoặc tăng cân nhiều.

- Cảm thấy rất mệt mỏi hoặc yếu đuối.

- Nước tiểu sẫm màu hoặc da hoặc mắt màu vàng.

- Đau lưng , đau bụng hoặc có máu trong nước tiểu. Có thể là dấu hiệu của sỏi thận.

- Thay đổi tâm trạng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng chế phẩm chứa hoạt chất cho các đối tượng này do lo ngại về tính an toàn.

Dược lý

Calcium Ascorbate chứa một anion ascorbate và một ion calcium, vì vậy mà khi vào cơ thể, chất này hoạt động tương tự như Acid Ascorbic.

Dược lực học

Calcium Ascorbate có khả năng chống oxy hóa.

Chất này cũng có thể bổ sung Vitamin C cho cơ thể.

Bên cạnh đó, việc sử dụng các Muối Khoáng Ascorbate còn hạn chế được những vấn đề về dạ dày mà Acid Ascorbic gây ra.

Đặc điểm

CTCT: C12H14CaO12

Tên IUPAC: Calcium (2R)-2-[(1S)-1,2-dihydroxyethyl]-4-hydroxy-5-oxo-2H-furan-3-olate

Tên gọi khác: Calcium diascorbate; Calcium L-ascorbate; Hemicalcium ascorbate; Calci-C; E 302.

Khối lượng phân tử: ~390 g/mol

Trạng thái: bột tinh thể màu trắng đến hơi xám vàng, không mùi.

Độ hòa tan: hòa tan một phần trong nước. Ít tan trong rượu; không tan trong ete.

Hoạt chất này là muối Calci của Acid Ascorbic, là một trong những khoáng chất Ascorbate . Lượng Calci chiếm khoảng 10% theo khối lượng.

Điều chế: Calcium Ascorbate được điều chế từ Acid Ascorbic và Calcium Carbonate bằng cách kết tủa có kiểm soát trong Aceton hoặc rượu loãng.

Sản phẩm có chứa Calci ascorbat

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)