Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

L-Arginine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
L - Arginine Free Base, L - arginin, L-Arginine HCl, L-Arginine Aspartat, L - Arginin HCl, L-Arginine Hydrochloride
Công dụng

L-arginine để điều trị:

- Đau thắt ngực: Giúp nâng cao chất lượng sống, giảm cơn đau thắt ngực nhẹ đến nặng.

- Tăng huyết áp: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng L-arginine uống có thể làm giảm huyết áp ở người khỏe mạnh, những người bị tăng huyết áp nhẹ và bệnh tiểu đường, và ở những người bị huyết áp cao ảnh hưởng đến các động mạch trong phổi và bên phải của tim. (tăng huyết áp động mạch phổi). Truyền L-arginine cũng làm giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp.

- Tăng huyết áp thai kỳ.

- Tiền sản giật: Do tác động giúp hạ áp ở người và các biến cố thai kỳ nên L-arginine có thể hiệu quả để ngừa tiền sản giật.

- Rối loạn cương dương: Ở nam giới.

- Nhiễm kiềm chuyển hóa.

- Tăng amoniac máu.

- Dùng trong test để xác định sự tăng/giảm hormon tuyến yên trong:

  • Chấn thương tuyến yên.
  • Suy toàn bộ tuyến yên.
  • U sọ hầu sau phẫu thuật.
  • Cắt bỏ tuyến yên.
  • Lùn do tuyến yên.
  • Vấn đề tăng trưởng.
  • Adenoma tuyến yên.

- Bổ sung dinh dưỡng.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

- Pha loãng với lượng thích hợp NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% tiêm để có nồng độ cuối cùng là 10%.

- Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

- Với trường hợp bổ sung dinh dưỡng dùng đường uống.

Liều dùng

Liều test đánh giá hormon:

- Người lớn: Dung dịch 100mg/ml, liều 30g truyền qua đường truyền trong 30 phút.

- Trẻ em:

  • <60 kg Dung dịch 10%: 0,5 g/kg được truyền qua đường truyền trong 30 phút. Tối đa: 30g/liều.
  • ≥60 kg Dạng dung dịch 10%: Giống liều người lớn.

Tăng amoniac máu cao:

- Thiếu hụt CPS hoặc OTC: 200 mg/kg truyền tĩnh mạch 1,5-2 giờ, duy trì 200mg/kg/ngày.

- Thiếu hụt ASS hoặc ASL: truyền tĩnh mạch 600mg/kg 1,5-2 giờ, duy trì 600 mg/kg/ngày.

- Nghi ngờ tối loạn ure ở trẻ: truyền tĩnh mạch 600mg/kg 1,5 giờ, duy trì 600 mg/kg/ngày.

- Loại trừ thiếu hụt ASS và ASL: 200mg/kg/ngày.

- Nghi ngờ bị thiếu ASS: Ban đầu dùng 600 mg/kg cùng với natri Benzoat, Phenylacetat trong 6 giờ.

- Tăng amoniac máu cấp do CPS hoặc OTC bị thiếu hụt: Truyền 200mg/kg trong 1,5 giờ và liên tục trong 8 giờ. Liều duy trì 100mg/3-4 lần/kg.

- Tăng amoniac máu cấp có kèm acid arginosuccinic, citrulline: Liều đầu 600mg/kg trong 1,5 giờ và 25mg/kg/giờ. Duy trì với liều 100-175 mg/kg để uống.

Nhiễm kiềm chuyển hóa:

- Liều tiêm truyền (g) = Lượng Bicarbonat muốn giảm trong máu x cân nặng bệnh nhân/9,6.

Bổ sung dinh dưỡng:

- Dùng đường uống với liều 2-5g/ngày dùng trong/sau ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau

- Người sau nhồi máu cơ tim.

- Người cơ địa dị ứng.

- Quá mẫn cảm.

- Nhiễm toan nặng.

- Hạ huyết áp.

- Các bệnh liên quan đến sản xuất oxit nitric.

Lưu ý khi sử dụng

- Phụ nữ cho con bú.

- Bệnh nhân mất cân bằng điện giải, vô niệu.

- Phụ nữ có thai.

- Suy thận vừa và suy gan nặng.

- Trẻ em.

- Người cơ địa dị ứng.

Tác dụng không mong muốn

- Kích ứng tĩnh mạch tại chỗ, tiểu ra máu, giảm số lượng tiểu cầu, thoát mạch (ví dụ như phản ứng giống như bỏng).

- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hiếm gặp tăng Kali máu nặng.

- Rối loạn thần kinh: Tê bì, đau nhức.

- Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng mặt. Hiếm khi bị tụt huyết áp.

- Có khả năng gây tử vong: Thoát mạch (ví dụ như hoại tử da).

- Dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ, phát ban) hiếm khi gặp.

Tác dụng thuốc khác

- Có khả năng gây tử vong: Có thể gây tăng kali máu nghiêm trọng với Spironolactone ở bệnh nhân suy gan nặng.

- L-arginine có thể hạ huyết áp ở những người bị huyết áp cao. Kết hợp sử dụng L-arginine với thuốc huyết áp, thảo mộc hoặc chất bổ sung có thể làm tăng nguy cơ huyết áp trở nên quá thấp.

- Isoproterenol (Isuprel). Sử dụng thuốc tim này với L-arginine có thể khiến huyết áp của bạn trở nên quá thấp.

- Không dùng L-arginine với amiloride (Midamor), spironolactone (Aldactone, Carospir) hoặc triamterene (Dyrenium). Những loại thuốc này có thể làm tăng nồng độ kali, làm tăng nguy cơ phát triển mức kali cao hơn bình thường trong máu (tăng kali máu).

- Sildenafil (Revatio, Viagra). Sử dụng thuốc điều trị rối loạn cương dương này với L-arginine có thể khiến huyết áp của bạn trở nên quá thấp.

- Thuốc chống đông máu: Dùng L-arginine tăng nguy cơ chảy máu.

- Thuốc điều trị tiểu đường: Khiến đường máu giảm nhanh.

- Thuốc giảm đau ngực: Khiến huyết áp giảm thấp.

Dược lý

Arginine là một axit amin thiết yếu kích thích tuyến yên giải phóng hormone tăng trưởng của con người (hGH) và prolactin có thể được sử dụng thay cho hoặc bổ sung cho các xét nghiệm chẩn đoán khác. Nó cũng là một thành phần quan trọng để lưu trữ và bài tiết amoniac trong chu trình urê và là chất axit hóa trong trường hợp nhiễm kiềm chuyển hóa nặng. l -Arginine là một axit amin bán thiết yếu đặc biệt phong phú trong một số loại thực phẩm như thịt và các loại hạt. l -Arginine là chất nền cho enzyme nitric oxide synthase (NOS), chịu trách nhiệm sản xuất oxit nitric. Oxit nitric được sản xuất trong nội mô mạch máu bởi NOS nội mô chịu trách nhiệm thư giãn tế bào cơ trơn và cần thiết để giảm huyết áp.

Dược động học

- Hấp thu: Sau 20-30 phút, L-arginine đạt nồng độ cao nhất.

- Phân bố: L-arginine vào được sữa mẹ. L-arginine có thể tích phân bố 33L/kg.

- Chuyển hóa: Tại gan, ruột.

- Thải trừ: Ở nước tiểu. Nửa đời thải trừ L-arginine 40-44 phút.

Bảo quản

- L-arginine để xa tầm tay trẻ, đảm bảo điều kiện khô ráo, kín, không dễ bị đổ.

- Thuốc để tránh ẩm, khu vực nắng nóng nên che chắn kín.

Sản phẩm có chứa L-Arginine

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)