Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Magnesi clorid

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Magie clorua, Magnesi clorid hexahydrat
Công dụng

Hạ kali máu.

Bổ sung chế độ ăn uống.

Liều dùng - Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch

Hạ kali máu

Người lớn: 4 g Magnesium Chloride trong 250 mL Dextrose 5% được tiêm qua đường tiêm truyền tĩnh mạch (Tốc độ tối đa: 3 mL/phút). Theo dõi magiê huyết thanh để hướng dẫn liều lượng tiếp theo. Phạm vi liều lượng thông thường: 1-40 g Magnesium Chloride mỗi ngày.

Đường uống

Bổ sung chế độ ăn uống

Người lớn: Điều chỉnh theo yêu cầu cá nhân. RDA (magiê nguyên tố):

19-30 tuổi: Nữ: 310 mg/ngày, phụ nữ có thai: 350 mg/ngày, nam: 400 mg/ngày.

≥ 31 tuổi: Nữ: 320 mg/ngày, phụ nữ có thai: 360 mg/ngày, nam: 420 mg/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Đường tĩnh mạch: Bệnh nhân suy thận, bệnh cơ tim rõ rệt và tình trạng hôn mê.

Lưu ý khi sử dụng

Nguy cơ tăng magnesi huyết ở bệnh nhân suy thận.

Thận trọng khi bị nhược cơ, có thai.

Uống: Uống cùng với thức ăn để giảm đau bụng và tiêu chảy.

Tiêm tĩnh mạch: Sử dụng thận trọng nếu xảy ra đổ mồ hôi và đỏ bừng.

Theo dõi nồng độ magie huyết thanh, nhịp hô hấp, huyết áp, phản xạ gân sâu và chức năng thận.

Tác dụng không mong muốn

Đường uống: Tiêu chảy nhiều nước, kích ứng tiêu hóa.

Đường tĩnh mạch: Buồn nôn, nôn, đỏ bừng, khát nước, hạ huyết áp.

Có thể gây tử vong: Nguy hiểm tiềm tàng: Qua đường tĩnh mạch: Tăng magnesi huyết có thể dẫn đến ức chế hô hấp, mất phản xạ gân sâu và ngừng tim.

Tác dụng thuốc khác

Uống muối magie có thể làm giảm hấp thu bisphosphonat, kháng sinh quinolon và dẫn xuất tetracyclin; nên được tách biệt nếu cần sử dụng đồng thời.

Các sản phẩm chứa magie có thể làm giảm 70% sự hấp thu của eltrombopag; tách quản trị viên trước ít nhất 4 giờ.

Calcitriol có thể làm tăng nồng độ muối Magie trong huyết thanh.

Muối magie có thể làm giảm nồng độ mycophenolat trong huyết thanh nếu sử dụng đồng thời; theo dõi các tác dụng giảm của mycophenolate.

Sử dụng đồng thời muối trientine và magiê có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của cả hai tác nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Quá liều

Triệu chứng của tăng magnesi huyết: Suy hô hấp và mất phản xạ gân sâu do phong tỏa thần kinh cơ; buồn nôn, nôn, đỏ bừng, hạ huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm và yếu cơ.

Xử lý: Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có thể truyền dịch IV hoặc furosemide để thúc đẩy bài tiết Magie. Ở những bệnh nhân bị tăng magnesi huyết có triệu chứng, tiêm tĩnh mạch chậm canxi gluconat có thể được sử dụng để đối kháng với tác dụng tim và thần kinh cơ của Magie.

Dược lý

Magiê cần thiết cho nhiều phản ứng enzym trong cơ thể, hoạt động như một đồng yếu tố trong quá trình tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate. 8,36 g Magie clorua (hexahydrat) tương đương với khoảng 1 g magie. Mỗi g magiê clorua (hexahydrat) đại diện cho khoảng 4,9 mmol magiê và 9,8 mmol clorua.

Dược động học

Hấp thu: Qua đường uống: Khoảng một phần ba được hấp thu từ ruột non. Phần magiê được hấp thụ tỷ lệ nghịch với lượng ăn vào.

Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương: Khoảng 25-30%. Magiê đi qua nhau thai.

Thải trừ: Muối magie đường tiêm: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Muối magiê đường uống: Qua nước tiểu (phần hấp thu); phân (phần không được hấp thụ).

Bảo quản

Đường uống: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và ẩm.

Tiêm tĩnh mạch: Trước khi pha, bảo quản ở 15-30 °C (59-86 °F).

Sản phẩm có chứa Magnesi clorid

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)