Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Pirenoxin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Pirenoxine
Công dụng

Phòng ngừa và điều trị trong giai đoạn sớm các trường hợp :

Đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi.

Đục thủy tinh thể do biến chứng tiểu đường.

Sau phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng :

Dùng để nhỏ mắt.

Dạng viên nén pha hỗn dịch nhỏ mắt: Pha viên thuốc vào chai dung môi, lắc cho tan đều.

Lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng:

Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1-2 giọt, mỗi ngày 3-5 lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Chỉ dùng để nhỏ mắt, không được tiêm vào xung quanh hoặc trong mắt.

Bảo quản dung dịch nhỏ mắt sau khi pha ở chỗ mát và tối.

Tránh tiếp xúc phần đầu của lọ thuốc với mắt khi nhỏ mắt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc không độc và rất ít khi gây tác dụng phụ.

Có thể có viêm giác mạc nông lan tỏa, viêm bờ mi, xung huyết kết mạc, xót hay ngứa. Nếu một trong những triệu chứng trên xảy ra, cần ngưng thuốc ngay lập tức.

Nếu có các phản ứng phụ sau đây, biện pháp thích hợp là phải ngưng dùng thuốc.

Tần suất không rõ

Tăng mẫn cảm

Viêm bờ mi, viêm da tiếp xúc, ngứa

Mắt

Viêm giác mạc lan tỏa nông, xung huyết kết mạc, kích ứng mắt

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tác dụng thuốc khác

Chưa có nghiên cứu về tương tác.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu, tránh sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu, tránh sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

Dược lực học

Có nhiều lý thuyết khác nhau về sự phát triển của bệnh đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi, nhưng cơ chế chưa được giải thích rõ. Chế phẩm nhãn khoa pirenoxine (1-hydroxy-5-oxo-5H-pyrido[3,2-a]phenoxazine-3-carboxylic acid) đã được triển khai, dựa trên lý thuyết quinoid do Ogino đề xuất năm 1957 và đã được thừa nhận là có công hiệu lâm sàng trong điều trị đục thủy tinh thể.

Cơ chế tác dụng:

Theo lý thuyết Quinoid (Ogino), đục thủy tinh thể xảy ra khi các protéine hòa tan trong thủy tinh thể biến chất và trở thành không hòa tan gây bởi các quinoid tạo thành do sự trục trặc của quá trình chuyển hóa các acide amine vòng (tryptophane, thyroxine…). Pirenoxine có tác dụng dược lý như sau :

Ổn định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổi cation.

Ngăn chặn sự biến đổi protéine hòa tan trong thủy tinh thể thành protéine không hòa tan.

Ngăn chặn sự thành lập chất kynurenine phát huỳnh quang do tác dụng đối kháng hiện tượng oxyde hóa tryptophane của thủy tinh thể dưới ảnh hưởng của tia tử ngoại.

Ức chế peroxyde hóa lipide ngăn không cho kết hợp với protéine của thủy tinh thể nhờ tính khử oxy mạnh.

Ức chế tác dụng của aldose reductase trong quá trình biến đổi glucose thành sorbitol trong thủy tinh thể.

Tương tranh với coenzyme NADPH trong chu trình biến đổi glucose sang sorbitol.

Dược động học

Huyền dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất pirenoxine. Ngay sau khi nhỏ tại chỗ, pH của chế phẩm trở thành tương đương với pH của nước mắt, các hạt treo của pirenoxine được hòa tan nhanh trong nước mắt (10 giây).

Bảo quản

Thuốc sau khi pha có màu vàng trong và được sử dụng trong vòng 30 ngày. Bảo quản nơi mát và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Sản phẩm có chứa Pirenoxin

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)