Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Tế tân

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Bột tế tân, Tiểu tân, Tế thảo, Thiểu tân, Độc diệp thảo, Kim bồn thảo, Cao khô Tế tân
Công dụng

Tế tân có tính ôn, vị cay, quy vào kinh phế, thận, can, có tác dụng khư phong tán hàn, trừ thấp, hành thủy, chỉ thống, ôn phế khu đờm.

Trong đông y, Tế tân được dùng trong chữa trúng phong hàn, đau nhức đầu, phong thấp, ho, hen, đau răng, ngạt mũi, bí mồ hôi, ứ huyết. Dùng ngoài chữa hôi miệng.

Liều lượng: dùng 4g - 8g mỗi ngày dưới dạng thuốc sắc hay viên hoặc bột. Dùng phối hợp với các vị thuốc khác.

Dùng ngoài với lượng thích hợp.

Kiêng kỵ: Không phối hợp Tế tân với Lê lô. Thận trọng khi dùng Tế tân với người âm hư hỏa vượng.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Không dùng cho người ho khan không có đờm và âm hư hỏa vượng.

Lưu ý khi sử dụng

Dùng thận trọng ở những người thường bị nóng trong người hay khí huyết kém.

Người có khí huyết kém chỉ nên dùng tế tân ở liều lượng thấp.

Tác dụng thuốc khác

Không dùng phối hợp chung với dược liệu lê lô.

Dược lý

Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng chức năng dược lý chính của Tế tân bao gồm tác dụng hạ sốt và giảm đau, tác dụng chống viêm, lợi ích tim mạch và tác dụng ức chế miễn dịch.

Hạ sốt, giảm đau

Tác dụng giảm đau này có thể liên quan đến việc giảm hàm lượng oxit nitric (NO), prostaglandin E2 (PGE-2), và malondialdehyde (MDA), cũng như hoạt động của nitric oxide synthetase (NOS) và cải thiện hoạt động của superoxide dismutase (SOD).

Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tinh dầu Tế tân có tác dụng hạ sốt đáng kể đối với thỏ và chuột bị sốt bình thường và thí nghiệm. Cả chiết xuất tinh dầu và nước của lá Tế tân đều có tác dụng giảm đau mạnh. Chúng có tác dụng có lợi đối với các cơn đau khác nhau như đau răng, đau thần kinh và đau đầu, đồng thời có tác dụng cải thiện đối với cơn đau ngoại biên. Tuy nhiên, so với morphine và Pethidine, tác dụng chậm và kéo dài, cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa rõ ràng.

Chống viêm

Chiết xuất nước và chiết xuất Ethanol của Asarum đều cho thấy khả năng chống viêm đáng kể chống lại chứng viêm do xylene gây ra. Chiết xuất Asarum làm tăng đáng kể quá trình phosphoryl hóa IKKβ, IκB và p65, dẫn đến việc kích hoạt NF-κB và được phát hiện là ức chế đáng kể quá trình phosphoryl hóa P38 và ERK, do đó ngăn chặn việc kích hoạt đường dẫn tín hiệu MAPK.

Bảo vệ tim mạch

Tinh dầu Tế tân có tác dụng kích thích đáng kể đối với tim của thỏ, chuột và chó bị sốc tim. Cơ chế là tăng áp suất tâm thất trái (LVP), áp suất động mạch trung bình (MAP) và cung lượng tim ở chó bị sốc tim, tăng thể tích, cũng như: nhịp tim, co bóp cơ tim.

Tế tân có thể làm giảm huyết áp ở bệnh nhân huyết áp cao và tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp giảm, điều này thể hiện tác dụng điều hòa hai chiều.

Kháng khuẩn, kháng virus

Chiết xuất từ Tế tân có hiệu quả chống lại virus gây u nhú ở người. Ngoài ra cũng chống lại Escherichia coli, Staphylococcus aureus, pneumonia, Pseudomonas aeruginosa và Candida albicans. Tinh dầu Tế tân cũng ức chế tốt đối với 5 loại vi khuẩn: Staphylococcus cholermidis, Propionibacterium freudenreichii, Micrococcus luteus, Corynebacterium jeikeium và Corynebacterium xerosis.

Chống lão hóa

Tế tân có thể cải thiện hoạt động của nitric oxide synthase (iNOS), giảm hàm lượng malonodialdehyde (MDA), loại bỏ các gốc tự do và tăng hàm lượng NO, đồng thời giảm tác hại của các gốc tự do oxy đối với lipid tế bào. Đồng thời, nó cũng có thể làm tăng hoạt động của SOD, tăng cường khả năng thu hồi các gốc tự do của cơ thể và giảm tác hại của các gốc tự do đối với cơ thể. Asarum có thể làm tăng đáng kể hoạt động của Glutathione Peroxidase (GSH-Px) trong mô tim và gan của chuột già và ức chế các phản ứng gốc tự do.

Chống ung thư

Hoạt tính ức chế của chiết xuất Asarum trên bốn dòng tế bào khối u (HL-60, BGC-823, KB và Bel-7402) chỉ ra rằng chiết xuất Asarum có tác dụng chống khối u nhất định. Asarinin gây ra quá trình sinh tổng hợp dopamin thông qua kích hoạt hệ thống PKA-CREB-TH và bảo vệ chống lại khả năng gây độc tế bào do 6-OHDA gây ra bằng cách ức chế việc kích hoạt liên tục hệ thống ERK-p38MAPK-JNK1/2-caspase-3 trong các tế bào PC12.

Bảo quản

Cất nơi cao ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.

Đặc điểm

Tế Tân còn có tên gọi khác là Hoa tế tân. Tên khoa học của Tế tân là Asarum sieboldii Miq. (Asarum heterotropoides), thuộc họ Mộc Hương (Aristolochiaceae).

Dược liệu toàn cây Tế Tân có tên gọi Herba Asari.

Đặc điểm thực vật

Cây thân thảo nhỏ, cao khoảng 20cm; thân rễ mọc bò ngang trong đất, dài khoảng 3-8cm, đầu phân nhánh, rễ nhiều, nhỏ và dài. Lá mọc từ thân rễ, thường 2 lá, có cuống dài và mảnh, hình tim, gốc có tai tròn, đầu nhọn, dài 4-9cm, rộng 6-12cm, mép nguyên, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn ở các gân, gân lá hình chân vịt.

Hoa mọc đơn độc, có cuống dài 3-5cm, màu nâu đỏ nhạt, bao hoa hình ống, phía trên chia 3 thùy hình trứng rộng. Quả gần hình cầu.

Thu hái và chế biến

Bộ phận dùng: Toàn cây.

Thu hái lúc cây ra quả vào mùa hạ hoặc đầu thu, phơi hay sấy khô.

Tế tân cắt đoạn: Dược liệu Tế tân cắt đoạn là những đoạn dài ngắn không đều, hình trụ tròn, mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều vòng nốt sần. Đoạn rễ mảnh hơn, mặt ngoài có nếp nhăn dọc hay mịn, cũng màu nâu xám. Mặt cắt dược liệu màu trắng hay hơi ngà. Dược liệu có mùi hăng, thơm, khi nếm thử có vị cay, cảm giác tê đầu lưỡi.

Đặc điểm phân bố

Cây có nguồn gốc Trung Quốc, hiện chưa được nhập trồng tại Việt Nam.

Sản phẩm có chứa Tế tân

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)