Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Bendamustine Hydrochloride

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Công dụng

Điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B (NHL) chậm tiến triển hoặc trong vòng sáu tháng điều trị bằng rituximab hoặc phác đồ có chứa rituximab.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Truyền 120 mg/m2 trong 30-60 phút vào ngày 1 và 2 của chu kỳ 21 ngày trong tối đa 8 chu kỳ.

Đối với độc tính huyết học nghiêm trọng hoặc không phải huyết học: Giảm liều xuống 90 mg/m2 vào ngày 1 và ngày 2 mỗi chu kỳ.

Đối với độc tính huyết học hoặc không phải huyết học tái phát: Giảm liều tiếp xuống 60 mg/m2 vào ngày 1 và 2 của mỗi chu kỳ.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Ức chế tủy xương nghiêm trọng hoặc số lượng bạch cầu/tiểu cầu thấp.

Nhiễm trùng (bao gồm giảm bạch cầu).

Vàng da.

Suy gan nặng.

Phụ nữ đang cho con bú.

Đồng thời tiêm vaccine sốt vàng da.

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh nhân bị suy tủy (ví dụ như giảm bạch cầu lympho hoặc số lượng tế bào T dương tính với CD4 thấp).

Đang mắc hoặc có tiền sử bệnh tim.

Hoãn điều trị ít nhất 30 ngày sau cuộc phẫu thuật lớn.

Suy thận và suy gan vừa phải.

Phụ nữ mang thai.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của bendamustine hydrochloride có thể bao gồm:

Sốt, ho, lở miệng, khó thở.

Số lượng tế bào máu thấp.

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.

Đau đầu, mệt mỏi.

Phát ban.

Chán ăn, sụt cân.

Bendamustine hydrochloride có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu có các biểu hiện:

Sốt, ớn lạnh hoặc ngứa trong hoặc ngay sau khi tiêm.

Đau, sưng, đỏ, thay đổi da hoặc dấu hiệu nhiễm trùng tại nơi tiêm thuốc.

Buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy nghiêm trọng kéo dài.

Các vấn đề về gan - đau bụng trên bên phải, nôn mửa, chán ăn, vàng da hoặc mắt và cảm thấy không khỏe.

Số lượng tế bào máu thấp - sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở.

Dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u - lú lẫn, yếu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, đi tiểu ít, ngứa ran ở tay, chân hoặc quanh miệng.

Tác dụng thuốc khác

Tăng nồng độ trong huyết tương với chất ức chế CYP1A2 (như acyclovir, ciprofloxacin, cimetidine, fluvoxamine).

Giảm nồng độ trong huyết tương với chất cảm ứng CYP1A2.

Tăng cường ức chế miễn dịch với ciclosporin và tacrolimus.

Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ nhiễm trùng với vaccine virus sống.

Quá liều

Triệu chứng: Giảm tiểu cầu độ 4 và thay đổi ECG (ví dụ block nhánh trái trước, QT kéo dài, ST và sóng T dịch chuyển, nhịp xoang nhanh).

Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Để xử lý các tác dụng phụ về huyết học, hãy cân nhắc ghép tủy xương, bắt đầu truyền máu hoặc dùng các yếu tố tăng trưởng huyết học, theo dõi chặt chẽ ECG và các thông số huyết học của bệnh nhân.

Dược lực học

Bendamustine là dẫn xuất mechlorethamine hai chức năng có khả năng tạo thành các nhóm alkyl ái điện tử liên kết cộng hóa trị với các phân tử khác. Thông qua chức năng này như một tác nhân alkyl hóa, bendamustine gây ra các liên kết chéo trong và giữa các sợi giữa các bazơ DNA dẫn đến chết tế bào. Nó có tác dụng chống lại cả tế bào hoạt động và tế bào tĩnh, mặc dù cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được biết.

Dược động học

Hấp thu: Sau một liều duy nhất của bendamustine hydrochloride tiêm tĩnh mạch, Cmax thường xảy ra vào cuối quá trình truyền dịch.

Phân bố: Phân bố tự do vào hồng cầu người, liên kết với protein huyết tương khoảng 95%, chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa: Chủ yếu được chuyển hóa thông qua thủy phân thành các chất chuyển hóa monohydroxy (HP1) và dihydroxy-bendamustine (HP2) có hoạt tính gây độc tế bào thấp. Hai chất chuyển hóa phụ có hoạt tính, M3 và M4 chủ yếu được hình thành thông qua CYP1A2. Tuy nhiên, nồng độ của các chất chuyển hóa này trong huyết tương lần lượt bằng 1/10 và 1/100 so với hợp chất gốc, cho thấy rằng hoạt tính gây độc tế bào chủ yếu là do bendamustine. Kết quả của một nghiên cứu cân bằng khối lượng ở người xác nhận rằng bendamustine được chuyển hóa rộng rãi thông qua các con đường thủy phân, oxy hóa và liên hợp.

Thải trừ: Qua nước tiểu khoảng 50% và khoảng 3% dưới dạng thuốc không đổi, qua phân khoảng 5%. Thời gian bán thải khoảng 40 phút và 3 giờ đối với M3, 30 phút đối với M4.

Bảo quản

Lọ nguyên vẹn: Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Dung dịch pha loãng để truyền tĩnh mạch: Bảo quản ở 2-8 độ C trong 2 ngày hoặc ở 25 độ C trong 3,5 giờ.

Sản phẩm có chứa Bendamustine Hydrochloride

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)