Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Kháng thể gắn với interferon gamma

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Interferon Gamma -1B, Interferon Gamma, IFN ‐ γ
Công dụng

Interferon gamma-1b được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Giảm tần suất nhiễm trùng nghiêm trọng ở bệnh nhân mắc bệnh u hạt mãn tính (CGD).

Giảm tần suất nhiễm trùng nghiêm trọng và trì hoãn thời gian tiến triển của bệnh ở những bệnh nhân bị hoại tử xương ác tính (SMO) mức độ nặng.

Dự phòng và điều trị các trường hợp nhiễm virut đường hô hấp cấp tính (bao gồm cả bệnh cúm).

Phối hợp điều trị trong các trường hợp nhiễm herpes virut (chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, thủy đậu, herpes môi, herpes sinh dục).

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát cho các trường hợp nhiễm herpes virut mạn tính bao gồm herpes ở môi và herpes sinh dục.

Phối hợp điều trị và dự phòng trong các trường hợp nhiễm virut cấp tính khác, gây ra bởi: virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn.

Phối hợp điều trị trong trường hợp suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả dự phòng và điều trị các trường hợp bội nhiễm do virut và vi khuẩn.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

Dùng mỗi lần 1 viên (ngậm viên nén cho đến khi viên được phân tán hoàn toàn trong khoang miệng, không dùng trong các bữa ăn).

Liều dùng

Viêm đường hô hấp trên, bệnh cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm virut herpes, viêm dây thần kinh. Điều trị càng sớm càng tốt-bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virut cấp tính, theo chế độ điều trị như sau: Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút cho dùng 1 viên nén, sau đó, dùng tiếp 3 viên trong ngày điều trị đầu, chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày điều trị thứ 2 trở đi, dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Đối với các trường hợp nhiễm virut hô hấp cấp và cúm, nếu điều trị đến ngày thứ 3 mà không cải thiện được tình trạng bệnh, nên tham khảo ý kiến bác sỹ.

Dùng với mục đích dự phòng trong mùa bệnh dịch, dùng mỗi ngày 1 viên, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.

Herpes sinh dục. Trong các trường hợp herpes sinh dục cấp tính, dùng thuốc cách quãng đều nhau, theo chế độ điều trị như sau: 1-3 ngày đầu, mỗi lần 1 viên, ngày 8 lần, sau đó giảm thành 1 viên/lần, ngày 4 lần, dùng trong ít nhất 3 tuần.

Để dự phòng tái phát đối với nhiễm virut herpes mạn tính, dùng mỗi ngày 1 viên. Thời gian dự phòng có thể kéo dài đến 6 tháng, tùy từng trường hợp cụ thể.

Điều trị và dự phòng trong các trường hợp suy giảm miễn dịch, trong các phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: dùng mỗi ngày 1 viên.

Có thể dùng Interferon Gamma đồng thời với các thuốc kháng virut và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên, người dưới 18 tuổi :

Khi dùng cho trẻ nhỏ (từ 1 tháng tuổi đến 3 tuổi) nên hòa tan viên nén trong một lượng nhỏ nước uống (khoảng 1 thìa canh) ở nhiệt độ phòng.

Viêm đường hô hấp trên, bệnh cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm virut herpes, viêm dây thần kinh. Điều trị càng sớm càng tốt – bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virut cấp tính, theo chế độ điều trị như sau: Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút cho dùng 1 viên nén, sau đó, dùng tiếp 3 viên trong ngày điều trị đầu, chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày điều trị thứ 2 trở đi, dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Đối với các trường hợp nhiễm virut hô hấp cấp và cúm, nếu điều trị đến ngày thứ 3 mà không cải thiện được tình trạng bệnh, nên tham khảo ý kiến bác sỹ.

Dùng với mục đích dự phòng trong mùa bệnh dịch, dùng mỗi ngày 1 viên, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.

Herpes sinh dục. Trong các trường hợp herpes sinh dục cấp tính, dùng thuốc cách quãng đều nhau, theo chế độ điều trị như sau: 1-3 ngày đầu, mỗi lần 1 viên, ngày 8 lần, sau đó giảm thành 1 viên/lần, ngày 4 lần, dùng trong ít nhất 3 tuần.

Để dự phòng tái phát đối với nhiễm virut herpes mạn tính, dùng mỗi ngày 1 viên. Thời gian dự phòng có thể kéo dài đến 6 tháng, tùy từng trường hợp cụ thể.

Điều trị và dự phòng trong các trường hợp suy giảm miễn dịch, trong các phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: dùng mỗi ngày 1 viên.

Có thể dùng Interferon Gamma cho trẻ em đồng thời với các thuốc kháng virut và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Vì chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không nên dùng Interferon Gamma cho trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Thuốc có chứa lactose. Những trường hợp bệnh hiếm gặp có rối loạn dung nạp galactose theo di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Không cần hiệu chỉnh điều trị cho bệnh nhân suy gan, thận.

Tác dụng không mong muốn

Trong phạm vi chỉ định và liều dùng khuyến nghị, chưa phát hiện các tác dụng ngoại ý của thuốc.

Tác dụng ngoại ý có thể xảy ra đối với các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid,…).

Tác dụng thuốc khác

Chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác với các thuốc khác. Có thể dùng Interferon Gamma đồng thời với các thuốc kháng virut, kháng khuẩn và thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Không có các nghiên cứu lâm sàng của Interferon Gamma đối với phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có biểu hiện gây hại trực tiếp hay gián tiếp của thuốc đối với quá trình mang thai, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh nở và hậu sản.

Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không có các nghiên cứu lâm sàng của Interferon Gamma đối với phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú. Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ cho con bú.

Lái xe / vận hành máy móc

Interferon Gamma không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.

Các tá dược có thể gây ra chứng khó tiêu khi dùng quá liều.

Dược lý

Interferon ‐ gamma (IFN ‐ γ) là một cytokine đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra và điều chỉnh một loạt các phản ứng miễn dịch. Các phản ứng của tế bào đối với IFN ‐ được trung gian bởi thụ thể bề mặt tế bào dị số (IFN ‐ γR), kích hoạt các dòng truyền tín hiệu xuôi dòng, cuối cùng dẫn đến điều hòa biểu hiện gen.

IFN ‐ γ chủ yếu được tiết ra bởi tế bào T hoạt hóa và tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK), và có thể thúc đẩy hoạt hóa đại thực bào, trung gian miễn dịch kháng vi-rút và kháng khuẩn, tăng cường trình bày kháng nguyên, điều phối hoạt hóa hệ thống miễn dịch bẩm sinh, phối hợp tương tác giữa tế bào lympho và nội mô, điều chỉnh Th1 / Cân bằng Th2, và kiểm soát sự tăng sinh tế bào và quá trình apoptosis.

Dược lực học

Khi sử dụng trong dự phòng và điều trị, thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch và kháng virus. Tác dụng được xác định trên thực nghiệm và lâm sàng đối với virut cúm influenza (bao gồm cả cúm gia cầm), virut parainfluenza, herpes simplex type 1 và type 2 (herpes môi, herpes sinh dục), các virut khác gây bệnh herpes (thủy đậu, chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng) virut viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), rotavirus, coronavirus, calicivirus, adenovirus, virut hợp bào hô hấp. Thuốc làm giảm mức độ thâm nhập của virut trong mô, tác động lên hệ thống nội sinh của interferon và các cytokines liên quan, làm giảm sản sinh ra interferons “sớm” (IFNα/β) và interferon gamma (IFNγ).

Dược động học

Độ nhạy của các phương pháp hóa lý hiện tại (sắc ký khí-lỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao gắn với khối phổ) chưa xác định được lượng kháng thể ở mức rất thấp trong các dịch sinh học, mô và tạng, do đó, với điều kiện kỹ thuật hiện tại chưa xác định được các đặc tính dược động học của Interferon Gamma.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đặc điểm

Interferon gamma thuộc loại Thuốc kháng virus, điều hòa miễn dịch.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén phân tán tại khoang miệng 3mg.

Sản phẩm có chứa Kháng thể gắn với interferon gamma

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)