Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Creon 25000 điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Creon 25000 chứa 300 mg Pancreatin (bột tuyến tụy, được sản xuất từ mô tuyến tụy lợn) tương ứng với:

  • Amylase 18000 đơn vị Ph.Eur.
  • Lipase 25000 đơn vị Ph.Eur.
  • Protease 1000 đơn vị Ph.Eur.

Thành phần tá dược:

  • Nhân vi cầu: Macrogol 400.
  • Bao vi cầu: Hypromellose phthalat, cetyl alcohol, triethyl citrat, dimethicone 1000.
  • Nang: Sắt oxyd (E172), titan oxyd (E171), Natri lauryl sulphat, gelatin.

2. Công dụng (Chỉ định)

Bổ sung men tụy được dùng để điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn (tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn). Thiểu năng tụy ngoại tiết thường, nhưng không chỉ được tìm thấy với các bệnh sau:

  • Bệnh xơ nang.
  • Viêm tụy cấp hoặc mãn tính (viêm tụy).
  • Phẫu thuật tụy (cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến tụy).
  • Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày.
  • Ung thư tụy.
  • Sau phẫu thuật nối tắt dạ dày-ruột.
  • Tắc ống tụy hoặc ống mật chủ (như do khối u tân sinh).
  • Hội chứng Shwachman-Diamond (một dạng rối loạn di truyền hiếm gặp).

3. Cách dùng - Liều dùng

- Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi cá nhân và mức độ nặng của bệnh cũng như thành phần của thức ăn.

Nên dùng Creon trong hoặc ngay sau ăn.

Liều dùng thường được khuyến cáo cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn với bệnh xơ nang được dựa trên trọng lượng cơ thể:

Dựa theo khuyến cáo của Hội nghị đồng thuận về bệnh xơ nang, nghiên cứu từng cá thể của Hiệp hội bệnh nang xơ Mỹ và Anh, liều khuyến cáo chung cho liệu pháp thay thế enzym tụy được đề xuất như sau:

  • Liều sẽ được bắt đầu với 1000 đơn vị lipase/ kg thể trọng/ bữa ăn cho trẻ em dưới 4 tuổi và với 500 đơn vị lipase/ kg thể trọng/ bữa ăn cho trẻ em trên 4 tuổi.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh theo độ nặng của bệnh, sự kiểm soát chứng phân mỡ và sự duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
  • Đối với hầu hết bệnh nhân liều dùng 10000 đơn vị lipase/ kg thể trọng/ ngày hoặc liều 4000 đơn vị lipase/ gram chất béo đưa vào sẽ là đủ.

Trong những trường hợp có liên quan đến thiếu hụt tụy ngoại tiết:

  • Liều dùng tính riêng cho bệnh nhân sẽ được xác định theo mức độ khó tiêu và hàm lượng mỡ trong bữa ăn. Liều dùng cần trong một bữa ăn chính từ 25 000 đến 80 000 đơn vị lipase và một nửa liều của cá nhân bệnh nhân cho bữa ăn nhẹ.

Uống cả viên thuốc mà không nghiền hoặc nhai, với đủ nước trong hoặc sau mỗi bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ.

Khi việc uống thuốc gặp khó khăn (ví dụ bệnh nhân là trẻ nhỏ hoặc người già), bạn có thể thận trọng mở nắp viên nang và đổ các hạt vi nang vào một lượng nhỏ thức ăn mềm có tính acid (pH<5,5) mà không cần nhai, hoặc các hạt vi nang có thể uống cùng chất lỏng có tính acid (pH<5,5). Chất lỏng này có thể là sốt táo, sữa chua hoặc nước hoa quả có pH ít hơn 5,5, như nước táo, cam hoặc dứa. Nên uống hỗn hợp này ngay không nên để lâu. Việc nghiền và nhai các vi nang hoặc trộn với thức ăn hoặc chất lỏng có pH lớn hơn 5,5 có thể phá vỡ bao nang bảo vệ. Điều này gây ra giải phóng sớm các enzym trong khoang miệng, dẫn tới giảm hiệu quả điều trị và kích ứng các màng nhầy. Cẩn thận để đảm bảo thuốc không còn trong khoang miệng.

Điều quan trọng là luôn đảm bảo uống đủ nước, đặc biệt là trong những giai đoạn mất dịch tăng (ví dụ: tiêu chảy hoặc nôn). Uống không đủ nước có thể làm táo bón nặng thêm. Bất kỳ hỗn hợp nào của các hạt vi nang với thức ăn hay chất lỏng nên được uống ngay và không nên để lâu.

- Quá liều

Liều quá cao pancreatin đã được báo cáo có liên quan với chứng tăng acid uric niệu và tăng acid uric máu. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược của Creon.

5. Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu lâm sàng hơn 900 bệnh nhân thiếu hụt tụy ngoại tiết do xơ nang, viêm tụy mạn, và phẫu thuật tụy được nhận Creon.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa mà hầu hết là nhẹ đến trung bình.

Tác dụng phụ mà bệnh nhân gặp phải khi điều trị với Creon tham gia vào các thử nghiệm lâm sàng được đưa ra với tần suất ở bên dưới:

Cơ quan

Rất thường gặp ≥1/10

Thường gặp ≥1/100 to <1/10

Ít gặp ≥1/1000 to <1/100

Tần suất không biết

Rối loạn tiêu hóa

đau bụng (xảy ra tương tự hoặc ít hơn khi dùng giả dược)

buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng bất thường (căng phòng), tiêu chảy (triệu chứng tiêu chảy được nhận thấy là tương tự hoặc ít hơn so với giả dược).

 

bệnh xơ kết đại tràng (hẹp thành ruột kết)

Rối loạn da và mô dưới da

   

phát ban

mày đay

Rối loạn hệ thống miễn dịch

     

quá mẫn (phản ứng phản vệ)

Bệnh xơ kết đại tràng đã được báo cáo trong các bệnh nhân xơ nang dùng liều cao các chế phẩm pancreatin, xem mục “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt”.

Phản ứng dị ứng chủ yếu nhưng không chỉ giới hạn trên da đã được quan sát và xác định là phản ứng bất lợi trong quá trình lưu hành. Bởi vì các phản ứng này đã được báo cáo một cách tự nhiên từ một cỡ mẫu không xác định nên không thể ước tính đáng tin cậy tần suất xảy ra.

Trẻ em: Không có tác dụng phụ cụ thể nào được tìm thấy. Ở những trẻ em bị xơ nang thì tần suất, loại và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ tương tự như ở người lớn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh xơ kết đại tràng (hẹp thành ruột kết) đã được báo cáo ở những bệnh nhân xơ nang dùng liều cao các chế phẩm pancreatin. Như một sự thận trọng, các triệu chứng đau bụng bất thường hoặc thay đổi trong các triệu chứng đau bụng nên được đánh giá y tế để loại trừ khả năng của hẹp thành ruột kết, đặc biệt đối với những bệnh nhân đang dùng liều hơn 10000 đơn vị lipase/kg/ngày.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Khả năng sinh sản và mang thai: Chưa có nghiên cứu nào trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng về sự hấp thu của bất cứ enzym tụy lợn nào. Vì vậy, thuốc được mong đợi là không có độc tính trên sự sinh sản và phát triển. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không có tác động nào trên trẻ bú mẹ được dự đoán trước kể từ các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra việc phơi nhiễm toàn thân của người mẹ đang cho con bú với enzym tụy. Creon có thể được dùng trong thời gian cho con bú. Nếu được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú, Creon nên được dùng với liều đủ để đáp ứng tình trạng dinh dưỡng.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Creon không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác nào giữa thuốc với các chế phẩm khác được thực hiện.

Tương kỵ: Không áp dụng.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược điều trị: đa enzym (amylase, lipase, protease). Mã ATC: A09AA02

  • Creon chứa pancreatin có nguồn gốc từ lợn được bào chế dưới dạng các vi nang tan trong ruột (kháng acid) trong các nang gelatin. Nang tan nhanh trong dạ dày giải phóng hàng trăm vi nang, được tạo ra trên nguyên tắc đa liều để đạt được sự pha trộn tốt với dưỡng trấp và sau khi thoát ra, chúng phân bố đều các enzym vào trong dưỡng trấp.
  • Khi các vi nang đến ruột non lớp áo bọc nhanh chóng tan ra (ở pH >5,5) phóng thích các enzym có hoạt tính tiêu mỡ, tiêu tinh bột và thuỷ phân protein để bảo đảm sự tiêu hóa mỡ, tinh bột và protein. Các sản phẩm được tiêu hóa bởi enzym tiêu hóa của tuyến tụy sau đó được hấp thu trực tiếp hoặc được thuỷ phân thêm bằng các enzym tiêu hóa ở ruột.

Hiệu quả lâm sàng

  • Toàn bộ 30 nghiên cứu khảo sát hiệu quả của Creon ở các bệnh nhân bị thiếu hụt tụy ngoại tiết đã được thực hiện. Mười trong số đó là các kiểm soát giả dược được thực hiện ở bệnh nhân xơ nang, viêm tụy mạn hoặc sau phẫu thuật.
  • Trong tất cả các nghiên cứu hiệu quả được thực hiện một cách ngẫu nhiên, đối chứng giả dược, đối tượng ban đầu được xác định trước là để chỉ sự vượt trội của Creon so với giả dược trên thông số hiệu quả ban đầu, hệ số hấp thụ chất béo (CFA).
  • Hệ số hấp thụ chất béo (CFA) là chỉ số xác định phần trăm chất béo được hấp thu vào cơ thể tính trên lượng chất béo đưa vào và lượng chất béo được thải qua phân. Trong các nghiên cứu PEI có đối chứng giả dược, giá trị CFA (%) trung bình ở nhóm điều trị với Creon (83,0%) cao hơn so với giả dược (62,6%). Trong tất cả các nghiên cứu, không phân biệt thiết kế, giá trị CFA (%) trung bình tại cuối thời gian điều trị với Creon là tương tự như CFA cho Creon trong các nghiên cứu kiểm soát giả dược.
  • Điều trị bằng Creon cải thiện rõ rệt các triệu chứng của thiếu hụt enzym tụy bao gồm sự đồng nhất của phân, đau bụng, đầy hơi và tần suất đi phân, không phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.

Trẻ em

Trong bệnh xơ nang (CF) hiệu quả của Creon được chứng minh trên 288 bệnh nhi trong độ tuổi từ sơ sinh đến thiếu niên. Trong tất cả các nghiên cứu, giá trị trung bình CFA tại thời điểm kết thúc điều trị vượt quá 80% khi sử dụng Creon ở tất cả các nhóm tuổi.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy bằng chứng về sự hấp thu các enzyme nguyên vẹn, vì vậy các nghiên cứu dược động học kinh điển không được thực hiện. Các chất bổ sung enzyme tụy không cần sự hấp thu để có tác dụng.
  • Ngược lại, hoạt tính điều trị đầy đủ của chúng được tạo ra từ trong lòng ống của đường dạ dày ruột. Hơn nữa, chúng là các protein, như thế chúng phải chịu sự tiêu hóa trước khi được hấp thu dưới dạng peptit và acid amin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Creon 25000 là viên nang gelatin cứng có 2 màu với nắp màu cam đục và thân trong suốt không màu chứa các vi nang màu hơi nâu không tan trong dạ dày (= Creon minimicrospheres) dùng đường uống.

- Bảo quản

  • Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
  • Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
  • Bảo quản trong bao bì gốc và giữ hộp thuốc được đóng kín để tránh ẩm.
  • Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

- Quy cách đóng gói

Hộp 02 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên nang.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Abbott Laboratories GmbH.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 203732

  • 15.000₫/viên
  • 300.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Bổ sung men tụy được dùng để điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn,...
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Abbott (Mỹ)
    manu

    Abbott được thành lập từ năm 1888, là công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, dược phẩm, thiết bị chẩn đoán và điều trị.

    Abbott có văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh từ năm 1995 và có khoảng 100 nhân viên tại Việt Nam. Chuyên cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị chẩn đoán tiên tiến cho mọi người Việt Nam.

    Với hiểu biết sâu sắc về khoa học dinh dưỡng và các nhu cầu trong cuộc sống, Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như chăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu được tin cậy nhất trên thế giới.

    Phương châm “Promise for Life” (Cam kết vì Cuộc sống) thể hiện điều Abbott tin tưởng, giá trị có được và những nỗ lực cống hiến trong công việc hàng ngày của Abbott.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Abbott Laboratories GmbH

    - Abbott được thành lập từ năm 1888, là công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, dược phẩm, thiết bị chẩn đoán và điều trị.

    - Các lĩnh vực kinh doanh của Abbott gồm: Dinh dưỡng, Chẩn đoán, Chăm sóc hệ tim mạch, Dược phẩm.

    - Thành tựu nổi bật:

    • Fortune: Abbott luôn có tên trong danh sách Công ty được ngưỡng mộ nhất của tạp chí Fortune từ năm 1984 và đứng đầu ngành trong suốt 9 năm liên tiếp.
    • Barron’s: Đứng thứ 15 trong danh sách các công ty được đánh giá cao nhất và đứng thứ 2 trong danh sách các công ty hàng đầu về chăm sóc sức khỏe năm 2009.
    • BusinessWeek: Xếp trong danh sách “50 nơi tốt nhất để bắt đầu sự nghiệp” trong 3 năm liền (2006-2008).
    • Seamount: Abbott là một trong “100 công ty tốt nhất trong 21 năm liên tiếp” và công nhận Abbott là công ty hàng đầu dành cho các nữ lãnh đạo, cũng như là công ty tốt nhất dành cho phụ nữ đa văn hóa.
    • TIME: Abbott có hai công nghệ được nêu tên trong số 100 công nghệ là “Phát minh xuất sắc nhất của năm 2021”. Hai công nghệ Phòng khám ảo NeuroSphere và Bộ tự xét nghiệm COVID-19 BinaxNOW được ghi nhận trong hạng mục “Sức khỏe gia đình” của danh sách này.
  • Nơi sản xuất
    Đức
  • Dạng bào chế
    Viên nang
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      • Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng in trên bao bì
      • Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C
      • Bảo quản trong bao bì gốc và giữ hộp thuốc được đóng kín để tránh ẩm
      • Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    QLSP-0700-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)