Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Adiphenin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Adiphenin, Adiphenine hydrochloride, Adiphenine hydrochlorid, Adiphenin hydroclorid
Công dụng

Adiphenin được sử dụng như một chất gây tê cục bộ làm giảm tần số của dòng điện đơn kênh do acetylcholine gây ra.

Adiphenine hydrochloride có tác dụng chống co giật. Ban đầu Adiphenin được giới thiệu như một chất chống co thắt. Adiphenine làm giảm trương lực cơ của đường tiêu hóa, ống mật và túi mật, phế quản, bàng quang.

Adiphenin ảnh hưởng đến trương lực cơ của mắt, khiến đồng tử giãn ra (giãn đồng tử), tăng nhãn áp và tê liệt điều tiết. Ảnh hưởng đến hệ tim mạch, gây nhịp tim nhanh và cải thiện dẫn truyền nhĩ thất.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Chưa có báo cáo cụ thể. Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Dùng Adiphenine đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này, hãy nhờ dược sĩ, y tá hoặc bác sĩ giải thích cho bạn.

Adiphenine được sử dụng bằng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Dị ứng với Adiphenine.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị dị ứng với Adiphenine.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn vì có thể gây ra cơn co thắt phế quản.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người già, người có tiền căn đau dạ dày, sử dụng các thuốc kháng đông máu vì có thể gây ra xuất huyết tiêu hóa.

Không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Thuốc có thể gây buồn ngủ do đó nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc Adiphenine cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc Adiphenine cho phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ của adiphenine là: buồn nôn, nôn, ợ chua, chóng mặt, nhức đầu.

Tác dụng thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Adiphenine gồm:

Các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Các thuốc kháng đông đường uống.

Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc ức chế men chuyển ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin, Tacrolimus, Trimethoprim.

Dược động học

Hấp thụ: Chưa có báo cáo.

Phân bố: Nghiên cứu này mô tả hành vi của một loại thuốc được dán nhãn kép, adiphenine, trong não chuột.

Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính được phân lập từ nước tiểu chuột sau khi sử dụng một liều duy nhất (14C) adiphenine hoặc (3H) adiphenine được xác định bằng phương pháp sắc ký và quang phổ nmr, đồng thời bằng cách so sánh với các hợp chất tham chiếu đích thực được tổng hợp hóa học. Adiphenine được chuyển hóa rộng rãi bằng cách thủy phân liên kết este thành diethylaminoethanol , axit diphenylacetic , axit diphenylacetic glucuronide và, với số lượng nhỏ, các liên hợp glycine và glutamine tương ứng.

Con đường loại bỏ: Adiphenine được dùng ở dạng có đánh dấu 3H với liều 15 mumol/kg tiêm tĩnh mạch cho chuột cống đực Wistar. Mức huyết tương và não của thuốc không thay đổi đã được đo. Việc loại bỏ hợp chất có đánh dấu 3H khỏi huyết tương là một pha với thời gian bán hủy là 13 phút. Thuốc không thay đổi được phát hiện trong huyết tương trong 30 phút sau khi tiêm. Quá trình thời gian của mức độ thuốc không thay đổi trong não song song được tìm thấy trong huyết tương với thời gian bán hủy từ 9 đến 12 phút. Trong tất cả các thí nghiệm, nồng độ adiphenine không thay đổi trong não và huyết tương có mối tương quan cao.

Đặc điểm

Adiphenine hydrochloride là chất ức chế không cạnh tranh thụ thể nicotinic acetylcholine (nAChR) , với IC50s lần lượt là 1,9, 1,8, 3,7 và 6,3 µM cho α1 , α3β4 , α4β2 và α4β4 .

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)