Liều lượng:
Dạng uống:
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong phối hợp. Vì chế phẩm dạng viên và bột pha hỗn dịch chứa amoxicilin và acid clavulanic với các tỷ lệ phối hợp khác nhau (2:1, 4:1 hoặc 7:1) nên không thể thay thế nhau được (thí dụ 2 viên 250mg/125mg không tương đương với 1 viên 500mg/125mg vì cùng chứa 1 lượng acid clavulanic; 1 viên nén 250mg/125mg không tương đương với 1 viên nhai 250mg/62,5mg).
Liều người lớn và trẻ em trên 40 kg:
1 viên 250mg (250mg/125mg) cách 8 giờ/lần hoặc 1 viên 500mg (500mg/125mg) cách 12 giờ/lần.
Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 500mg (500mg/125mg) cách 8 giờ/lần hoặc 1 viên 875mg (875mg/125mg) cách 12 giờ/lần.
Nếu khó nuốt, có thể dùng hỗn dịch uống chứa 125mg hoặc 250mg amoxicilin/5ml thay cho viên 500mg hoặc hỗn dịch uống chứa 200mg amoxicilin/5ml thay cho viên 875mg.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.
Liều trẻ em dưới 40kg cân nặng:
Trẻ em dưới 40kg cân nặng không được dùng viên bao phim 250mg do chứa liều cao acid clavulanic.
Trẻ sơ sinh và dưới 12 tuần tuổi:
30mg/kg amoxicilin/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ (dùng dạng hỗn dịch 125mg/5 ml).
Trẻ trên 12 tuần tuổi:
Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn nặng: 45mg/kg amoxicilin/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ (dùng dạng hỗn dịch 200mg/5ml hoặc viên nhai 200mg, 400mg) hoặc 40mg/kg amoxicilin/ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ (dùng dạng hỗn dịch 125mg/5ml, 250mg/5ml hoặc viên nhai 125mg, 250mg).
Các nhiễm khuẩn nhẹ hơn:
25mg/kg amoxicilin/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ (dùng dạng hỗn dịch 200mg/5ml hoặc viên nhai 200mg, 400mg) hoặc 20mg/kg amoxicilin/ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ (dùng dạng hỗn dịch 125mg/5ml, 250mg/5ml hoặc viên nhai 125mg, 250mg).
Viêm tai giữa cấp:
90mg/kg amoxicilin/ngày, 6,4mg/kg acid clavulanic/ngày, chia 2 lần, uống trong 10 ngày với trẻ dưới 6 tuổi bị viêm tai giữa nặng hoặc trong 5 - 7 ngày với trẻ trên 6 tuổi bị viêm nhẹ hoặc vừa.
Dạng tiêm:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1 g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều lên tới 6g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200mg acid clavulanic trong 24 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 2g/200 mg (hoặc 1g/200mg + 1g amoxicilin) vào lúc gây tiền mê. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ, tiêm tiếp theo 1 liều 1g/200mg. Trong phẫu thuật tiêu hóa, thời gian dự phòng bằng kháng sinh không được vượt quá thời gian can thiệp. Trong mổ dạ dày bằng nội soi qua da, thời gian can thiệp không quá 2 giờ, nên không cần tiêm thêm liều 1 g/200 mg.
Trẻ em, trẻ đang bú, trẻ sơ sinh:
Dùng loại lọ tiêm 500mg. Không vượt quá 5mg/kg thể trọng đối với acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.
Trẻ em từ ba tháng đến 12 tuổi: 100mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng tới 200mg/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm truyền. Liều tối đa của acid clavulanic là 20mg/ngày.
Trẻ sơ sinh trên 8 ngày tuổi và trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Từ 100mg đến 150mg/kg/ngày chia làm 3 lần tiêm truyền. Liều tối đa của acid clavulanic là 15mg/kg/ngày.
Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh dưới 8 ngày tuổi: 100mg/kg/ngày, chia làm hai lần tiêm truyền. Liều tối đa của acid clavulanic là 10mg/kg/ngày.
Suy thận:
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Liều người lớn trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin)
Độ thanh thải creatinin
|
Liều uống
|
Liều tiêm
|
> 30ml/phút
Từ 10 đến 30 ml/phút
<10ml/phút
Thẩm phân máu
|
Không cần điều chỉnh
liều
250 - 500mg cách 12
giờ/lần
250 - 500mg cách 24
giờ/lần
250 - 500mg cách 24
giờ/lần, cho uống trong
và sau khi thẩm phân
|
Không cần điều chỉnh liều
Liều ban đầu 1g, sau đó cứ 12
giờ tiêm 500mg
Liều ban đầu 1g, sau đó tiêm
500mg/ngày
Liều ban đầu 1g, sau đó tiêm
500mg/ngày, thêm 1 liều bổ
sung 500mg sau khi thẩm phân
|
Liều trẻ em trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin)
Độ thanh thải creatinin
|
Liều uống (cho trẻ trên 30 tháng tuổi)
|
Liều tiêm
|
>30ml/phút
Từ 10 đến 30ml/phút
< 10ml/phút
Thẩm phân máu
|
Không cần điều chỉnh liều
Tối đa 15mg/kg/lần, 2
lần/ngày
Tối đa 15mg/kg/ngày
15mg/kg/ngày và 15
mg/kg bổ sung trong và
sau khi thẩm phân
|
Không cần điều chỉnh liều
25mg/kg/lần, 2 lần/ngày
25mg/kg/ngày
25mg/kg/24 giờ, thêm 1
liều bổ sung 12,5 mg/kg
sau khi thẩm phân, tiếp
theo là 25mg/kg/ngày
|
Cách dùng:
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Viên phân tán được khuấy trong một ít nước trước khi uống.
Thuốc chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 phút, tiêm truyền khoảng 30 phút.
Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy dung dịch có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa: Phải pha với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid pha tiêm 0,9%. Để tiêm truyền, có thể dùng dung dịch natri lactat (M/6), dung dịch Ringer hoặc Hartmann. Không được pha với các dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hoặc dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền với 1 thuốc khác, nhất là corticoid hoặc aminoglycosid. Thuốc tương kỵ với hydrocortison succinat, dung dịch acid amin, dịch thủy phân protein, nhũ dịch lipid, neosynephrin hydroclorid, dung dịch manitol.
Độ bền của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy sau khi pha, phải dùng ngay. Phải tuân thủ thể tích pha, cách pha và thời hạn dùng như trong bảng “Cách dùng thuốc tiêm”.
Bảng: Cách dùng thuốc tiêm
Lọ
|
Cách dùng
|
Thể tích pha (ml)
|
Thời gian tối đa từ sau khi pha cho tới khi tiêm xong (phút)
|
Người lớn: 1g/200mg
Trẻ em: 500mg/50mg (cho trẻ em và trẻ nhỏ)
|
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm: 3 phút
Tiêm truyền 30 phút
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm: 3 phút
Tiêm truyền 30 phút
|
20
50
10
25
|
15
60
15
60
|
Tuổi
|
Cách dùng
|
Số lần tiêm
|
Liều dùng 1 lần (mg/kg tính theo amoxicilin) và khoảng cách dùng thuốc
|
Trẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh dưới 8 ngày.
Trẻ sơ sinh trên 8 ngày và trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
Trẻ từ 3 tháng tới 12 năm.
|
Tiêm truyền: 30 phút.
Tiêm truyền: 30 phút.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm 3 phút.
Tiêm truyền: 30 phút.
|
2
3
4
4
|
50mg/kg, cứ 12 giờ một lần.
30 - 50mg/kg, cứ 8 giờ một lần.
25mg/kg, cứ 6 giờ một lần.
25 - 50mg/kg, cứ 6 giờ một lần.
|