Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Bạch tật lê

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Tribulus terrestris Extract, Bạch tật lê (Fructus Tribuli terrestris), Chiết xuất tribulus terrestris
Công dụng

Bạch tật lê có tính bình, khi sao lên có tính ấm, vị đắng, quy vào kinh can và phế, có tác dụng bình can, tán phong, thông huyết, trừ thấp, tả phế, sáng mắt, cường dương, giải độc.

Trong đông y, cây Bạch tật lê được dùng trong chữa nhức đầu, chóng mặt, đau ngực sườn, tắc sữa, viêm vú, đau mắt đỏ, ngứa; ngoài ra còn được dùng làm thuốc bổ thận, tăng cường sinh lý nam.

Liều dùng - Cách dùng

Ngày dùng 12-16g, dạng thuốc bột hay thuốc sắc.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Người huyết hư, khí yếu không nên dùng.

Dược lý

Cải thiện chức năng tình dục

Các chiết xuất hoạt tính và thành phần của Bạch tật lê có thể cải thiện chức năng tình dục thông qua kích thích tình dục và cải thiện khả năng sinh sản ở nam giới. Nó cũng có thể kích hoạt ham muốn tình dục ở phụ nữ mãn kinh.

Chiết xuất Bạch tật lê có tác dụng gia tăng giải phóng oxit nitric từ nội mô và các đầu dây thần kinh nitrergic, giúp giãn cơ trơn thể hang - yếu tố quan trọng trong cơ chế cương cứng dương vật; đồng thời làm tăng một số hormon giới tính như testosterol, có thể là do sự hiện diện của protodioscin trong chiết xuất.

Bạch tật lê đã được báo cáo là giúp tăng cường hệ thống sinh sản và có hoạt tính chống oxy hóa, cải thiện số lượng tinh trùng, khả năng vận động, khả năng sống sót, khả năng giao phối và khả năng sinh sản.

Chống đái tháo đường

Tổng số saponin của Bạch tật lê cho thấy hoạt động ức chế chống lại α -glucosidase. Ngoài ra, nó có các hoạt động ức chế tăng đường huyết sau ăn và cải thiện các triệu chứng tiểu đường phụ thuộc Insulin.

Bảo vệ thần kinh

Bạch tật lê có tác dụng bảo vệ tổn thương tế bào thần kinh chủ yếu thông qua tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Các saponin có tác dụng bảo vệ thần kinh đối với tổn thương tái tưới máu não do thiếu máu cục bộ ở chuột bằng cách ức chế NF-κB, TNF- α và IL-1 β. Ngoài ra, cây còn có thể chặn đường tổn thương thần kinh thị giác và tăng cường khả năng sống sót của dây thần kinh thị giác để bảo vệ dây thần kinh thị giác.

Phòng ngừa và điều trị các bệnh tim mạch

Bạch tật lê đóng vai trò quan trọng trong điều trị bệnh lý tim mạch, chống thiếu máu cơ tim và tổn thương tái tưới máu cơ tim. Saponin trong cây có tác dụng làm giảm nồng độ lactate dehydrogenase, metan dicarboxylic aldehyde, yếu tố hoại tử khối u (TNF)-α và interleukin (IL)-6, tăng SOD và tỷ lệ chết theo chương trình, đồng thời cải thiện cấu trúc tế bào cơ tim ở chuột.

Các tác dụng khác

Bên cạnh các tác dụng trên, chiết xuất Bạch tật lê cũng được chứng minh rằng có nhiều vai trò khác, bao gồm: Ngăn ngừa hình thành sỏi tiết niệu, chống ung thư, kháng khuẩn, chống oxy hóa, chống viêm, bảo vệ gan, diệt giun và ấu trùng, chống lão hóa và cải thiện trí nhớ, tăng cường hấp thụ, giảm đau và chống co thắt.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng và tránh ẩm mốc.

Đặc điểm

Đặc điểm thực vật

Bạch tật lê là một loại cây bụi nhỏ mọc bò trên mặt đất thành thảm rộng tới 1m, cao 10-60 cm, rậm rạp hoặc có lông mượt, phân nhánh nhiều. Khi còn tươi, rễ mảnh, có xơ, hình trụ, phân nhánh thường xuyên, mang một số rễ con nhỏ và có màu nâu nhạt. Rễ mọc thành từng đoạn, dài 7-18cm và đường kính 0,3-0,7 cm, hình trụ, dạng sợi, thường phân nhánh, mang một số rễ con nhỏ, dai, hóa gỗ, có màu từ vàng đến nâu nhạt, bề mặt sần sùi do có nhiều nốt sần nhỏ; gãy xương xơ; mùi thơm; hương vị ngọt ngào làm se. Lá kép lông chim, gồm 5-7 đôi lá chét, mọc đối, thường không bằng nhau; loa tai từ năm đến tám cặp, hình elip hoặc hình mác thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới nhiều lông trắng. Lá có màu xanh lục.

Hoa có màu vàng, mọc riêng lẻ ở nách lá, cánh mỏng, rụng sớm. Lá noãn của quả có đặc điểm là hình sao, hơi tròn, nén lại, có năm góc và được bao phủ bởi các hạt có màu vàng rất nhạt. Quả có màu vàng lục nhạt với gai. Chúng có hình cầu, bao gồm năm cầu thân gỗ, gần như nhẵn, có nhiều lông, hình nêm, mỗi cầu có hai cặp gai cứng, nhọn, cặp này dài hơn cặp kia. Các đầu gai gần như gặp nhau thành từng cặp tạo thành khung ngũ giác xung quanh quả; mặt ngoài sần sùi. Có một số hạt trong mỗi quả cầu, với các vách ngăn ngang giữa chúng. Mùi quả thơm thoang thoảng, vị hơi chát.

Thu hái và chế biến

Bộ phận dùng: Quả.

Quả được thu hái vào mùa thu, sau khi chín, lấy cả cây, phơi khô, lấy quả và bỏ gai cứng. Dùng sống hoặc sao qua cho cháy gai. Dược liệu có chất cứng, không mùi, vị đắng, cay.

Đặc điểm phân bố

Tại Việt Nam, Bạch tật lê được tìm thấy ở Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và các tỉnh phía nam. Ngoài ra, cây chủ yếu được trồng ở Địa Trung Hải và các vùng cận nhiệt đới như Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Mỹ, Mexico, Tây Ban Nha, Bulgaria và Pakistan.

Sản phẩm có chứa Bạch tật lê

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)