Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Cát cánh

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori), Cát cánh (Platycodon grandiflorum), Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)
Công dụng

Trị phế ung (áp xe phổi)

Ho nhiều đàm đặc:

Viêm họng amidan

Đau tức ngực do chấn thương lâu ngày

Trị cam răng miệng hôi

Liều dùng - Cách dùng

Ngày dùng 4 - 20 g, dạng thuốc sắc.

Lưu ý khi sử dụng

Mặc dù có công dụng trị bệnh nhưng một số đối tượng sau không nên dùng cát cánh trị bệnh, tránh tình trạng bệnh không khỏi mà ngày càng trầm trọng hơn:

Người bị âm hư ho lâu ngày, ho ra máu

Âm hư hỏa nghịch nhưng không có phong hàn ở phế

Người không có phong hàn bế tắc ở phế, khíc nghịch lên hoặc ấm hư hỏa vượng hay ho suyễn, lao tổn

Bệnh nhân có bệnh nhưng không thuộc về tạng phế

Dược lý

Tính vị: Vị đắng cay, tính ôn.

Quy kinh: Vào kinh Phế.

Saponin Cát cánh kích thích niêm mạc bao tử gây phản xạ niêm mạc khí quản tiết dịch nên long đàm. Trên thực nghiệm cho chó và mèo đã gây mê uống nước sắc Cát cánh, sự tiết dịch tăng rõ rệt, chứng minh tác dụng long đờm (expectorant) của thuốc.

Saponin Cát cánh có tác dụng kháng viêm và an thần, giảm đau giải nhiệt, chống loét bao tử, có tác dụng ức chế miễn dịch.

Thuốc có tác dụng hạ đường huyết và hạ lipid huyết, thí nghiệm cho thỏ uống nước sắc Cát cánh, đường huyết của thỏ giảm, đặc biệt gây tiểu đường nhân tạo, tác dụng của thuốc càng rõ rệt. Trên thí nghiệm chuột cho uống thuốc cũng nhận thấy cholesterol của gan hạ thấp.

Saponin Cát cánh có tác dụng tán huyết mạnh so với saponin Viễn chí, mạnh gấp 2 lần, nhưng khi dùng đường uống, thuốc bị dịch vị thủy phân không còn tác dụng tán huyết nên thuốc không được dùng chích.

Trong ống nghiệm, thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại nấm gây bệnh ngoài da (dermatomycose).

Đặc điểm

Cây thảo mọc lâu năm. Thân cao chừng 60 - 90cm.

Lá gần như không có cuống, lá phía dưới mọc đối hoặc mọc vòng 3 - 4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, có khi mọc so le, dài từ 3 - 6cm, rộng 1 - 2,5cm.

Hoa mọc đơn độc hoặc thành bông thưa. Đài màu xanh, hình chuông rộng, dài 1cm, mép có 5 răng; tràng hoa hình chuông, màu lam tím hay màu trắng, đường kính 3 - 5cm.

Quả hình trứng ngược. Mùa hoa tháng 5 - 8, mùa quả tháng 7 - 9.

Đang được di thực vào nước ta. Trồng bằng hạt. Mọc khoẻ. Rễ củ có màu vàng nhạt đôi khi phân nhánh.

Sản phẩm có chứa Cát cánh

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)