Bài thuốc có đảng sâm
A. Dùng ở Việt Nam:
1. Bởi dưỡng cơ thể, chữa thận suy, đau lưng, mỏi gối, đái rắc
Đảng sâm 20g, tắc kè 6g, huyết giác 1g, trần bì 1g, tiểu hồi 0,5g, rượu 40 độ 250ml, đường đủ ngọt. Các vị thuốc cắt nhỏ, ngâm rượu trong khoảng một tháng. Mỗi lần uống 30ml, ngày 1 - 2 lần.
2. Chữa cơ thể suy nhược mỏi mệt, ăn không ngon, đại tiện lỏng
Đảng sâm 20g, bạch truật sao, đương quy, ba kích, mỗi vị 12g. Sắc uống, hoặc tán bột làm viên với mật ong, uống mỗi ngày 12 - 20g
3. Chữa bệnh suy yếu của người già hay người ốm lâu:
Đảng sâm 40g, long nhãn, dương quy, ngưu tất, mạch môn, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang. Hoặc thêm nhân sâm 4 - 8g uống riêng, nếu bệnh nặng nguy cấp.
4. Chữa bệnh lao mới nhiễm, họ
Đảng sâm 16g, hoài sơn 15g, ý dĩ nhân 10g, mạch môn 10g, xa tiền tử 10g, hạnh nhân 10g, khoản đông hoa 10g, cam thảo 3g, nước 600ml. Sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
5. Cốm bổ tỳ
Đảng sâm, ý dĩ, hoài sơn, liên nhục, bạch biến dậu, mỗi thứ 100g, cốc nha 30g, tán bột mịn Sa nhân, trần bì, nhục khấu, mỗi thứ 20g, sắc lấy nước đặc. Trộn nước này với bột thuốc trên và mật ong vừa đủ để làm thành dạng cốm, mỗi gói 100g.
Chữa rối loạn tiêu hoá kéo dài ở trẻ em thuộc 2 thể hư và cam tích. Trẻ em từ 1 - 3 tuổi, mỗi ngày uống 12 - 16g chia 2 lần. Với trẻ em lớn hơn, tăng thêm liều tuỳ theo tuổi.
6. Chữa huyết suy, tỷ phế hư, suy nhược thần kinh. thiểu năng sinh dục, mệt mỏi, váng đầu hoa mắt, miệng lưỡi khô, ăn không tiêu, táo bón, sốt về chiều và ban đêm, mới ốm dậy
Dùng viên Hoàn Nhị Vị: Đảng sâm 375g, thục địa 375g, tá dược vừa đủ để làm thành 100g viên hoàn.
Trẻ em 5 - 15 tuổi, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần uống 20 - 40 viên. Người lớn mỗi ngày 120 viên chia 3 lần 7 Chữa ho đờm nhiều, sắc mặt vàng, mệt mỏi vô lực
Đảng sâm, ý dĩ, hoài sơn, mỗi vị 16g, bạch truật 12g, trần bì, bán hạ chế, mỗi vị 8g; xuyên tiêu 6g. Sắc uống ngày một thang.
8. Chữa họ không có sức, thở gấp, mệt mỏi vô lực :
Đảng sâm 16g, hoàng kỳ 12g, cam thảo, nhục quế, mỗi vị 6g. Nếu ho nhiều, gia thêm tử uyển, tang bạch bì. Sắc uống
9. Chữa chán ăn, kém ăn, khó tiêu hóa
Đảng sâm 16g, bạch truật 12g, phục linh 8g, cam thảo 4g. Sắc uống
10. Chữa ho gà trẻ em
Đảng sâm 8g, ngũ vị tử (hoặc long nhãn nhục) 8g, bạch truật 8g. Sắc uống
11.Chữa lao phổi (Bổ phế thang gia giảm)
Đảng sâm 16g; bạch truật, hoài sơn, mạch môn, ngọc trúc, bách bộ chế, mỗi vị 12g, ngũ vị tử 6g. Sắc uống
12. Chữa tim hồi hộp, khó thở, suyễn, mệt mỏi, choáng vâng (Sinh mạch thang gia vị)
Đảng sâm, mạch môn, mỗi vị 20g; ngũ vị tử 12g, cam thảo 6g. Nếu thấy khó thở, tức ngực thêm đan sâm 16g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g. Sắc uống.
13. Chữa bệnh bạch huyết mạn tính
Đảng sâm 16g; hoàng kỳ, bạch truật, thục địa, hà thủ ô, đương quy, mạch môn, sa sâm, hoàng tinh, mỗi vị 12g; ngũ vị tử 8g, cam thảo 6g. Sắc uống.
14. Chữa viêm loét dạ dày (Hoàng thổ thang gia giảm):
Đảng sâm 16g; đất lòng bếp (hoàng thổ) 40g; a giao, phụ tử chế, bạch truật, địa hoàng, cam thảo, hoàng cấm, mỗi vị 12g. Sắc uống.
14. Chữa viêm loét dạ dày (Hoàng thổ thang gia giảm).
Đảng sâm 16g; đất lòng bếp (hoàng thổ) 40g; a giao, phụ tử chế, bạch truật, địa hoàng, cam thảo, hoàng cẩm, mỗi vị 12g. Sắc uống.
15. Chữa viêm cầu thận mạn tính có urê máu cao.
Đảng sâm 20g, phụ tử chế 12 - 16g, đại hoàng 12 - 60g, phục lính, bạch truật, bán hạ chế, mỗi vị 12g, sinh khương 8g, hậu phác 6g. Sắc uống.
16. Chữa sót xuất huyết, thể huyết áp hạ
Đảng sâm, bạch truật, mỗi vị 20g: mạch môn, thục địa, mỗi vị 12g. Sắc uống
17 Chữa lao xương và lao khớp xương (Nhân sâm dưỡng vinh thang gia giảm)
Đảng sâm 16g; bạch truật, phục linh, hoàng kỳ, đương quy, thục địa, mỗi vị 12g, trần bì, bạch thược, viên chí, mỗi vị 8g, ngũ vị tử 6g, cam thảo, nhục quế, mỗi vị 4g. Sắc uống
18 Chữa co giật trẻ em
a) Đảng sâm, bạch truật, hoài sơn, mỗi vị 12g; câu đẳng 8g; gừng khô, con rết, mỗi vị 0,5g. Sắc uống. Nếu giảm calci-mẫu, thêm long cốt 12g, mẫu lệ 12g, Ô tặc cốt 12g.
b) Đảng sâm, bạch truật, mỗi vị 12g; cam thảo 4g, can khương 0,5g. Nếu co giật thêm câu đằng 12g, thiên ma, bạch thược, mỗi vị 8g
19. Chữa kinh chậm kỳ
Đảng sâm, ý dĩ, hoài sơn, bạch truật, mỗi vị 12g; bán hạ chế, trần bị, hương phu, mỗi vị 8g; chỉ xác 6g. Sắc uống.
20. Chữa rong kinh do tăng oestrogen
Đảng sâm 12g; hoàng kỳ, bạch truật, thang ma, mỗi vị 8g; cam thảo 4g. Sắc uống
21. Chữa rong huyết
Đảng sâm 16g, hoàng kỳ, bạch truật, ố tác cốt, máu lẻ, mỗi vị 12g; tháng mà 8g, huyết dư (tóc rối) 6g, cam thảo 4g. Sắc uống
22. Chữa khi hư (Hoàn đời thang)
Đảng sâm 16g, bạch truật 20g, hoài sơn 16g, bạch thược, sài hồ, xa tiền tử, mỗi vị 12g; thương truật, trần bì, bạch giới tử sao, mỗi vị 8g; cam thảo 4g. Sắc uống.
23. Chữa nôn mửa khi có thai (can khương, đảng sâm, Bán hạ hoàn)
Đảng sâm 2 phần, bán hạ chế 2 phần, can khương 1 phần. Sắc uống
24. Chữa phù khi có thai
Đảng sâm, hoài sơn, mỗi vị 16g; bạch truật, ý dĩ, mộc thông, mỗi vị 12g, đại phúc bì 8g. Sắc uống.
25. Chữa đái rắt, đái không tự chủ (Tang phiêu tiêu thang).
Đảng sâm 16g, hoàng kỳ, mẫu lệ, mỗi vị 12g; tang phiêu tiêu, hậu phác, mỗi vị 8g; xích thạch chỉ 6g, lộc nhung 1g. Sắc uống.
26. Chữa sa sinh dục phụ nữ
Phương pháp điều trị bao gồm: một bài thuốc uống và một bài thuốc đặt tại chỗ, phối hợp với châm cứu.
a) Thuốc uống: đảng sâm 12g, thăng ma 12g, đương quy 10g, bạch truật 10g, quất bạch 10g, tục đoạn 10g, sài hồ 8g, trần bì 6g, cam thảo 4g. Sắc uống mỗi ngày một thang
b. Viên đặt tại chỗ: gồm các thành phần chủ yếu như phèn phi, ngũ bội tử, bạch cập, bạch chỉ. Mỗi liệu trình trung bình 4 tuần lễ. Phương pháp có tác dụng tốt đối với sa sinh dục đó I, II, không rách tầng sinh môn qua cơ vòng hậu môn và sa bàng quang, trực tràng nhiều.
27. Chữa thấp khớp mạn tính
Đảng sâm 20g, hoài sơn 16g; dây chiều, kê huyết đằng, đan sâm, thục địa, xích thược, thổ phục linh, thiên niên kiện, độc hoạt, khương hoạt, tang ký sinh, đỗ trọng, mỗi thứ 12g, ngưu tất 10g, nhục quế 8g. Sắc uống.
B. Dùng ở Trung Quốc
1. Chữa xuất huyết não và những di chứng không nói được, bại liệt ở bệnh nhân tăng huyết áp:
Đảng sâm 10g; ma hoàng 6g, quế chỉ 9g; hạt mơ 9g; sa sâm bắc 10g, hoàng cẩm 6g; bình với 6g; xuyên khung 10g; phụ tử 15g; gừng 3g. Thêm 800ml nước, sắc còn 300ml và uống trong ngày
2 Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân bị bệnh cơ tim
Đảng sâm 10g; vỏ con trai cho ngọc 15,5g, sinh địa 10g, đương quy 10g; hạt trắc bách diệp 15,5g; quả táo là 15,5g; phục linh 15,5g; vẫn mộc hương 6g, hoàng liên 3g. Thêm 800ml nước, sắc và chia 3 lần uống trong ngày, suốt thời gian 2 - 2 tháng rưỡi.
3. Chữa viêm não B ở giai đoạn vừa khỏi bệnh
Đảng sâm 15g; sừng tê giác 9g; huyền sâm 15g rễ thạch xương bồ 4.5g; oxyd sắt 30g; khoai tây 15g; bạch thược 9g; cam thảo 6g. Đun sôi tất cả vị, trừ sừng tê giác, trong 400ml nước trong 30 phút. Sau đó cho thêm sừng tê giác. Chia làm 2 lần uống cách nhau một giờ
4 Chữa đại tháo đường
Đảng sâm 25g, hoàng kỳ 65g; sơn dược 15,5g; phục linh 12,5g, bạch truật 12,5g. Thêm 500ml nước, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày. Thời gian điều trị 2 tháng.