Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Diacerein

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Diacerhein, Diacetylrhein
Công dụng

Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.

Viêm xương khớp.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Uống ngay sau bữa ăn cùng với một ly nước. Các viên nang phải được nuốt nguyên vẹn, không mở chúng.

Liều dùng: Liều khởi đầu được khuyến nghị là 50 mg mỗi ngày một lần với bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần đầu điều trị, sau đó liều khuyến cáo hàng ngày là 50 mg hai lần mỗi ngày. Việc điều trị nên được thực hiện cùng với thức ăn, một loại vào bữa sáng và một loại khác vào bữa tối.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan hoặc có tiền sử bệnh gan.

Quá mẫn với các dẫn xuất anthraquinon.

Bệnh viêm đường ruột (ví dụ: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn), tắc ruột, hội chứng đau bụng không xác định được nguyên nhân.

Người suy gan.

Người suy thận nặng.

Sử dụng đồng thời với thuốc nhuận tràng.

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh nhân có đợt rối loạn ruột trước đó (ví dụ: hội chứng ruột kích thích).

Người lớn tuổi.

Suy thận trung bình và suy gan nhẹ đến trung bình.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Đáng kể: Tiêu chảy.

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi.

Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Điều tra: Tăng men gan.

Rối loạn thận và tiết niệu: Nước tiểu màu vàng sẫm.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, chàm.

Tác dụng thuốc khác

Giảm sinh khả dụng khi dùng nhôm hydroxit, magie hydroxit hoặc thuốc kháng acid gốc canxi.

Tăng nguy cơ biến cố ruột khi dùng kháng sinh (ví dụ amoxicillin/acid clavulanic) và/hoặc hóa trị.

Tăng nguy cơ mất nước và hạ kali máu khi dùng thuốc lợi tiểu.

Tăng nguy cơ loạn nhịp tim với glycosid tim (ví dụ: digitoxin, digoxin).

Tăng khả năng hấp thụ với thức ăn.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Cẩn trọng lợi ích và nguy cơ khi dùng đối với phụ nữ đang cho con bú vì có báo cáo cho thấy một lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerein được bài tiết vào sữa mẹ

Quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy.

Xử trí: Khôi phục cân bằng thủy phân nếu cần thiết.

Dược lực học

Diacerein hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của interleukin-1 beta, một loại protein liên quan đến tình trạng viêm và phá hủy sụn có vai trò phát triển các triệu chứng của bệnh thoái hóa khớp như viêm xương khớp. Do phương thức tác dụng cụ thể, không liên quan đến việc ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt, diacerein đã được chứng minh là có đặc tính chống viêm xương khớp và kích thích sụn trong ống nghiệm và trên mô hình động vật.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn, tăng khả năng hấp thụ. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 15 - 30 phút (lưu biến).

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 99% (lưu biến).

Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính, rhein.

Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (20% [dạng thuốc không thay đổi], 60% [dạng glucuronid], 20% [dạng dẫn xuất sulfat]). Thời gian bán thải: 7 - 8 giờ.

Sản phẩm có chứa Diacerein

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)