Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Edoxaban

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
edoxaban
Công dụng

Huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi.

Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim.

Phòng ngừa tắc nghẽn hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Có thể dùng edoxaban cùng hoặc không cùng thức ăn.

Sử dụng đúng theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng:

Liều người lớn thông thường cho bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Để điều trị sau 5-10 ngày điều trị ban đầu bằng thuốc chống đông máu qua đường tiêm và để dự phòng các trường hợp tái phát: ≤ 60 kg: 30 mg mỗi ngày một lần; > 60 kg: 60 mg mỗi ngày một lần.

Liều người lớn thông thường để dự phòng đột quỵ và phòng ngừa tắc nghẽn hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim: Ở những bệnh nhân có ≥ 1 yếu tố nguy cơ như suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tuổi ≥75, đái tháo đường, đột quỵ trước đó hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua: ≤ 60 kg: 30 mg mỗi ngày một lần; > 60 kg: 60 mg mỗi ngày một lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Chảy máu bệnh lý, tổn thương hoặc các tình trạng có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng (ví dụ như loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, chấn thương não hoặc cột sống, phẫu thuật não, cột sống hoặc nhãn khoa, xuất huyết nội sọ, đã biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch hoặc các bất thường lớn về mạch máu trong não).

Tăng huyết áp nặng không kiểm soát được.

Bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu.

Độ thanh thải creatinine > 95 mL/phút (khi dùng để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc hệ thống trong rung nhĩ không do bệnh van tim).

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu khác (ví dụ enoxaparin, dalteparin, dẫn xuất heparin, thuốc chống đông máu đường uống), ngoại trừ trong các trường hợp cụ thể chuyển đổi liệu pháp chống đông máu; các thuốc khác ảnh hưởng đến cầm máu (ví dụ NSAID, SSRI, SNRI);

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu, ALT/AST > 2x ULN hoặc bilirubin toàn phần ≥ 1,5x ULN, cân nặng ≤ 60 kg.

Bệnh nhân đang được gây tê trục thần kinh hoặc những người đang trải qua các thủ thuật cột sống, xâm lấn hoặc phẫu thuật hoặc chuyển nhịp.

Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân hẹp van hai lá từ trung bình đến nặng, van tim cơ học hoặc trong 3 tháng đầu sau khi cấy van tim nhân tạo sinh học; có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid bộ ba dương tính.

Không khuyến cáo sử dụng thay thế cho heparin không phân đoạn ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động không ổn định hoặc có thể được điều trị tiêu huyết khối hoặc phẫu thuật cắt bỏ tắc mạch phổi.

Nếu ngừng sử dụng edoxaban vì một lý do khác ngoài chảy máu bệnh lý hoặc hoàn thành một đợt điều trị, nên xem xét sử dụng thuốc chống đông máu khác.

Bệnh nhân suy thận và gan.

Bệnh nhân dùng thuốc ức chế P-gp (ví dụ ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole).

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa hoặc hầu họng.

Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Xuất huyết tại chỗ đâm thủng.

Xét nghiệm: Tăng bilirubin, GGT; LFT bất thường.

Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu máu đại thể hoặc xuất huyết niệu đạo.

Rối loạn hệ sinh sản và vú: Xuất huyết âm đạo.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, xuất huyết mô mềm ở da.

Tác dụng thuốc khác

Tăng nồng độ trong huyết tương khi dùng đồng thời với các chất ức chế P-gp (ví dụ ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole, quinidine, verapamil).

Dùng với thuốc cảm ứng P-gp, ngoại trừ rifampicin (ví dụ phenytoin, carbamazepine, phenobarbital) có thể làm giảm nồng độ edoxaban trong huyết tương.

Tương tác có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng các thuốc chống đông máu khác (ví dụ enoxaparin, warfarin), thuốc chống tiểu cầu (ví dụ aspirin), thuốc tan huyết khối, NSAID (ví dụ naproxen), SSRI, SNRI.

Rifampicin làm giảm đáng kể nồng độ edoxaban toàn thân.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Mức độ an toàn trên phụ nữ mang thai phân loại theo FDA: Loại C

Quá liều

Triệu chứng: Xuất huyết.

Xứ trí: Cá nhân hóa theo mức độ nghiêm trọng và vị trí xuất huyết.

Sử dụng than hoạt sớm có thể làm giảm sự hấp thu.

Điều trị triệu chứng có thể được sử dụng khi thích hợp, ví dụ như nén cơ học trong trường hợp chảy máu cam nặng, cầm máu bằng phẫu thuật với các thủ tục kiểm soát chảy máu, thay thế huyết động, các sản phẩm máu (hồng cầu lắng hoặc huyết tương tươi đông lạnh, tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu liên quan hoặc rối loạn đông máu) hoặc tiểu cầu.

Sử dụng phức hợp protrombin đậm đặc 4 yếu tố (PCC) ở mức 50 đơn vị quốc tế/kg đối với trường hợp chảy máu đe dọa tính mạng mà không thể kiểm soát được bằng truyền máu hoặc cầm máu.

Yếu tố tái tổ hợp VIIa (r-FVIIa) cũng có thể được xem xét.

Dược lực học

Edoxaban là chất ức chế trực tiếp và có tính chọn lọc cao đối với yếu tố hoạt hóa X (Xa). Yếu tố Xa đóng vai trò trung tâm trong dòng đông máu thông qua con đường nội sinh và ngoại sinh. Sự ức chế yếu tố Xa tự do làm giảm sự hình thành thrombin, kéo dài thời gian đông máu và giảm nguy cơ hình thành huyết khối.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 62%, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố là 107 L, khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 55%.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa tối thiểu thông qua quá trình thủy phân bởi carboxylesterase 1 thành chất chuyển hóa có hoạt tính M-4, liên hợp và oxy hóa bởi enzyme CYP3A4/5.

Thải trừ: Qua nước tiểu (khoảng 35%, chủ yếu ở dạng không đổi), còn lại bài tiết qua mật và ruột, thời gian bán hủy là 10-14 giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 20-25°C.

Sản phẩm có chứa Edoxaban

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)