Efavirenz là chất cảm ứng các enzym CYP3A4, CYP2B6 và UGT1A1, do đó có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym này. Trên in vitro, efavirenz cũng là một chất ức chế CYP3A4 do đó có thể làm tăng nồng độ của một số thuốc trong giai đoạn đầu và cần cần thận trọng với các thuốc có khoảng điều trị hẹp.
Một số thuốc hoặc thức ăn gây ức chế CYP3A4 hoặc CYP2B6 có thể làm tăng nồng độ của efavirenz. Ngược lại, một số thuốc gây cảm ứng các enzym này có thể làm giảm nồng độ efavirenz. Các tương tác thuốc chống chỉ định của efavirenz được liệt kê tại phần Chống chị định. Ngoài ra, efavirenz cũng không được khuyến cáo phối hợp với Ginkgo Biloba.
Một số tương tác đáng chú ý khác của efavirenz bao gồm:
Thuốc kháng virus HIV: Nhóm ức chế protease
Atazanavir/ritonavir: Giảm Cmin, tăng Cmax của atazanavir. Tránh phối hợp, nếu cần phối hợp thì tăng liều atazanavir/ritonavir 400/200 mg và theo dõi tình trạng lâm sàng.
Darunavir/ritonavir: Giảm AUC, Cmin, Cmax của darunavir, tăng AUC, Cmin, Cmax của efavirenz. Cần sử dụng darunavir/ritonavir 600 mg/100 mg, 2 lần/ngày.
Lopinavir/ritonavir: Giảm nồng độ của lopinavir. Tăng liều lopinavir/ritonavir thêm 33% hoặc 500/125 mg/lần x 2 lần/ngày, lưu ý theo dõi bệnh nhân do một số đối tượng cần mức liều cao hơn nữa.
Thuốc kháng virus viêm gan B, C
Boceprevir: Giảm tác dụng của boceprevir. Tránh phối hợp.
Elbasvir/grazoprevir: Giảm tác dụng của elbasvir và grazoprevir. Không phối hợp.
Pibrentasvir/glecaprevir: Giảm tác dụng của pibrentasvir và glecaprevir. Tránh phối hợp.
Telaprevir: Có thể làm giảm AUC, Cmin, Cmax của cả telaprevir và efavirenz. Sử dụng liều telaprevir 1,125 mg mỗi 8 giờ.
Simeprevir: Giảm AUC,Cmin,Cmax của cả simeprevir. Tránh phối hợp.
Velpatasvir/sofosbuvir: Giảm tác dụng velpatasvir. Tránh phối hợp. Velpatasvir/sofosbuvir/voxilaprevir: Giảm tác dụng velpatasvir và voxilaprevir. Tránh phối hợp.
Thuốc kháng sinh
Clarithromycin: Giảm AUC, Cmax của clarithromycin, tăng AUC và Cmax của chất chuyển hóa 14-OH của clarithromycin, tăng Cmax của efivirenz: Cân nhắc thay Clarithromycin bằng các thuốc khác, như Azithromycin.
Rifabutin: Giảm nồng độ của rifabutin và efavirenz. Tăng liều rifabutin 50% nếu dùng rifabutin hàng ngày, tăng gấp đôi liều rifabutin nếu dùng rifabutin liều 2 - 3 lần/tuần, cần theo dõi dung nạp và đáp ứng virus học của bệnh nhân.
Rifampicin: Giảm AUC, Cmin, Cmax của efavirenz. Tăng liều efavirenz lên 800 mg/lần/ngày ở bệnh nhân cân nặng trên 50 kg, theo dõi tình trạng dung nạp và đáp ứng virus học trên bệnh nhân.
Thuốc kháng nấm
Itraconazol: Giảm AUC, Cmin, Cmax của itraconazol. Không phối hợp, sử dụng thuốc chống nấm khác.
Ketoconazol: Giảm tác dụng ketoconazol. Tránh phối hợp, nên sử dụng thuốc chống nấm khác.
Posaconazol: Giảm AUC, Cmax của posaconazol. Tránh phối hợp trừ trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ.
Voriconazol: Giảm AUC, Cmax của voriconazol. Tăng liều voriconazol 400 mg/lần × 2 lần/ngày, giảm 50% liều efavirenz (ví dụ từ 600 mg xuống 300 mg, 1 lần/ngày).
Thuốc chống sốt rét
Artemether/lumefantrin: Giảm hiệu quả của artemether, dihydroartemisinin, lumefantrin. Sử dụng thuốc chống sốt rét khác do nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Atovaquone và proguanil hydrochlorid: Giảm nồng độ của atovaquon và proguanil. Tránh phối hợp trừ trường hợp thực sự cần thiết.
Thuốc chống đông
Warfarin, acenocoumarol: Có thể làm thay đổi nồng độ thuốc chống đông trong huyết tương và thay đổi hiệu quả của các thuốc này. Chỉnh liều warfarin và Acenocoumarol nếu cần thiết.
Thuốc chống động kinh
Carbamazepin: Giảm nồng độ của carbamazepin và efavirenz. Tránh phối hợp, trong trường hợp bắt buộc cần giám sát nồng độ carbamazepin.
Phenytoin, phenobarbital và các thuốc chống động kinh chuyển hóa qua CYP450: Làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh. Theo dõi định kỳ nồng độ thuốc chống động kinh.
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin
Sertralin: Giảm AUC,Cmax,Cmin của sertralin. Tăng liều sertralin theo đáp ứng lâm sàng.
Thuốc ức chế tái hấp thu noradrenalin và dopamin
Bupropion: Giảm AUC, Cmax của bupropion, tăng Cmax của hydroxybupropion. Tăng liều bupropion theo đáp ứng lâm sàng, lưu ý không vượt quá liều khuyến cáo tối đa.
Thuốc tim mạch
Thuốc chẹn kênh calci
Diltiazem: Giảm nồng độ của Diltiazem và các chất chuyển hóa của diltiazem, tăng AUC, Cmin, Cmax của efavirenz. Chỉnh liều diltiazem theo đáp ứng lâm sàng.
Verapamil, felodipin, nifedipin và nicardipin: Chưa được nghiên cứu cụ thể, tuy nhiên efavirenz có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc chẹn kênh calci chuyển hóa qua CYP3A4. Chỉnh liều thuốc chẹn kênh calci dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Thuốc hạ lipid huyết
Thuốc ức chế HMG Co-A Reductase
Atorvastatin: Giảm nồng độ của Atorvastatin và các chất chuyển hóa của atorvastatin. Theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol, chỉnh liều atorvastatin nếu cần.
Pravastatin: Giám AUC, Cmax của pravastatin. Theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol, chỉnh liều Pravastatin nếu cần.
Simvastatin: Giảm AUC, Cmax của simvastatin. Theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol, chỉnh liều Simvastatin nếu cần.
Thuốc tránh thai
Ethinyloestradiol + Norgestimat: Giảm tác dụng của các chất chuyển hóa có hoạt tính của norgestimat. Cân nhắc sử dụng thêm các biện pháp tránh thai dạng hàng rào.
Depomedroxyprogesteron acetat: Có thể thay đổi nồng độ medroxyprogesteron acetat. Cân nhắc sử dụng thêm các biện pháp tránh thai dạng hàng rào.
Etonogestrel: Chưa được nghiên cứu, tuy nhiên efavirenz được dự đoán sẽ làm giảm nồng độ của etonogestrel, một số báo cáo cũng đã ghi nhận tình trạng tránh thai thất bại khi phối hợp thuốc. Cân nhắc sử dụng thêm các biện pháp tránh thai dạng hàng rào.
Thuốc ức chế miễn dịch
Các thuốc ức chế miễn dịch chuyển hóa qua CYP3A4 (như cyclosporin, Tacrolimus, sirolimus): Chưa được nghiên cứu, tuy nhiên efavirenz được dự đoán sẽ làm giảm nồng độ của với các thuốc ức chế miễn dịch này. Hiệu chỉnh liều thuốc ức chế miễn dịch, khi bắt đầu hoặc ngừng phối hợp cần theo dõi nồng độ thuốc ức chế miễn dịch trong tối thiểu 2 tuần đến khi đạt mức ổn định.
Thuốc giảm đau/thuốc opioid
Methadon: Giảm AUC và Cmax của methadon. Cần theo dõi triệu chứng cai thuốc và chỉnh liều methadon (nếu cần).