Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Furosemid

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Furosemide
Công dụng
  • Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình.
  • Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
  • Tăng calci huyết.

Liều dùng - Cách dùng

Sử dụng theo toa bác sĩ.

Viên uống

  • Phù người lớn 80 mg, 1 lần. Nếu cần sau 6-8 giờ có thể dùng thêm một liều hoặc tăng liều.
  • Trẻ nhỏ & trẻ em 2 mg/kg, uống 1 lần. Không quá 6 mg/kg.
  • Tăng huyết áp người lớn 80 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Thuốc tiêm

  • Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên.
  • Thiểu niệu trong suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250mL dung dịch, truyền IV 4mg/phút, trong 1 giờ.
  • Trẻ em: 0,5-1mg/kg, tiêm IV hay IM.
Không sử dụng trong trường hợp sau
  • Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.
  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Kiểm soát ion đồ đều đặn.
  • Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
  • Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.
  • Người già, bệnh nhân tiểu đường.
  • Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
  • Lái xe hay vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn
  • Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng.
  • Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương.
  • Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Tác dụng thuốc khác

  • Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
  • Tương tác khi kết hợp với: thuốc hạ áp, glycoside tim, thuốc uống trị tiểu đường, corticosteroid, giãn cơ không khử cực, indomethacin, salicylate.

Quá liều

Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.

Cách xử lý khi quá liều

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxide và huyết áp.

Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemide.

Dược động học

Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.

Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.

Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Sản phẩm có chứa Furosemid

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)