Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Hương phụ

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Củ gấu, Cỏ gấu, Hương phụ, Cỏ cú, Nhả chông mu (Tày), Sa thảo, Cao ẩm hương phụ
Công dụng

Hương phụ có tác dụng ức chế co bóp tử cung, giảm trương lực cơ trơn tử cung, ức chế hình thành prostaglandin E. Ngoài ra, hương phụ còn có tác dụng làm ra mồ hôi và lợi tiểu. Dịch chiết từ hương phụ còn có tác dụng kháng khuẩn, làm lành vết thương, hạ sốt, chống sốt rét, chữa tiêu chảy, chống oxy hóa, ngăn ngừa đột biến gen và bảo vệ tế bào thần kinh.

Đối với tử cung, các nghiên cứu trên tử cung cô lập của thỏ, mèo, chó và chuột bạch đã chứng minh hương phụ có khả năng ức chế sự co bóp của tử cung và làm dịu sự căng thẳng của tử cung, dù con vật có thai hay không có thai đều như nhau. Hương phụ gần như có tác dụng trực tiếp làm cơ tử cung dịu lại. So sánh tác dụng của cao lỏng hương phụ và cao lỏng Đương Quy thì tác dụng giống nhau, nhưng tác dụng của đương quy mạnh hơn.

Đối với kinh nguyệt, tinh dầu hương phụ có hoạt tính nhẹ của kích thích tố nữ, vì vậy, hương phụ thường được dùng làm thuốc điều kinh.

Hương phụ cũng giảm đau, an thần kinh. Cồn chiết xuất hương phụ có tác dụng kháng viêm, giảm đau và giải nhiệt nhẹ. Nó cũng có tác dụng an thần đối với trung khu thần kinh.

Liều dùng - Cách dùng

Hương phụ có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, bột, cao hoặc rượu thuốc. Liều lượng mỗi ngày từ 6-12g, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với Ích mẫu, Ngải cứu. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, có thể dùng hương phụ tươi, sao đen hoặc tứ chế. Khi chữa bệnh ở hông ngực và giải cảm, cần dùng hương phụ sống. Khi cầm máu, dùng hương phụ sao đen và trong trường hợp rong kinh. Tẩm nước muối sao cho bớt ráo để chữa bệnh về huyết. Tẩm nước tiểu trẻ em sao để giảm hỏa khí cho những trường hợp bốc nóng. Tẩm giấm sao để tiêu tích tụ, chữa huyết ứ và u báng.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Một số lưu ý khi sử dụng Hương phụ:

Kiêng kỵ

  • Người gầy yếu, nóng trong người, đổ mồ hôi trộm, có dấu hiệu của tình trạng xuất huyết (chảy máu chân răng, chảy máu mũi…).
  • Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng vị thuốc.
  • Hương phụ không chỉ là loài cây cỏ quen thuộc dân dã, mà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.
  • Có dấu hiệu dị ứng khi sử dụng hương phụ hay bất cứ loại thảo dược nào trước đó.
Lưu ý khi sử dụng

Một số lưu ý khi sử dụng Hương phụ:

Kiêng kỵ

  • Người gầy yếu, nóng trong người, đổ mồ hôi trộm, có dấu hiệu của tình trạng xuất huyết (chảy máu chân răng, chảy máu mũi…).
  • Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng vị thuốc.
  • Hương phụ không chỉ là loài cây cỏ quen thuộc dân dã, mà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.
Phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang mang thai.

Dược lý

Tính vị: vị hơi đắng, hơi ngọt, tính bình

Quy kinh: Can, tam tiêu

Cao hương phụ dạng lỏng, tác dụng ức chế sự co bóp, làm dịu sự căng thẳng của tử cung động vật dù là có thai hay không có thai. Vũ Văn Điền, Hoàng Kim Huyền thấy rằng nước sắc của hương phụ vườn và hương phụ biển đều có tác dụng kiểu estrogen và mức độ như nhau. Ngoài ra thấy tinh dầu hương phụ biển cũng có tác dụng kiểu estrogen, hương phụ dạng sống và dạng chế đều có tác dụng kiểu estrogen. Điều đó phần nào chứng minh trong việc dùng hương phụ trong các bệnh phụ nữ.

Tác dụng kháng khuẩn: Hương phụ còn ức chế Staphylococcus aureus và Sh.shiga.

Ngoài ra còn có tác dụng giảm đau, ức chế thần kinh trung ương trên động vật thí nghiệm.

Bảo quản

Ở những nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.

Đặc điểm

Thực vật này có thân rễ phình ra dưới đất, có hình dạng tròn và hình thành củ. Thân cây cao từ 10 - 60cm, hình tam giác. Lá đài bằng thân và không có lưỡi. Cụm hoa có thể là đơn hoặc kép, có 3 - 5 lá bắc và rộng ra, dài hơn cụm hoa nhưng cũng có thể ngắn hơn. Các bông có trục nhẵn mang 3 - 20 bông chét, mỗi bông chét có khoảng 30 hoa nhưng số lượng hoa cũng có thể thay đổi từ 8 đến 70 hoa, và trục bông chét có cánh. Vẩy hoa hình trái xoan và tù. Nhị có 3, bao phấn hình dải thuôn. Vòi nhuỵ dài bằng hoặc vượt qua bầu, đầu nhuỵ dài. Quả bế có 3 cạnh và màu đen nhạt.

Hương Phụ vườn: Thân rễ (hay còn gọi là củ) hình thoi, chắc khỏe, có độ dài từ 1 cm đến 3 cm và đường kính từ 0,4 cm đến 1 cm. Bề ngoài có màu xám đen, có nhiều rãnh dọc và vân ngang (mỗi vân cách nhau từ 0,1 cm đến 0,6 cm); trên mỗi vân có lông cứng mọc thẳng đứng với củ, màu xám đen và có nhiều vết của rễ con. Vết cắt ngang có sợi, mặt nhẵn bóng, phần vỏ có màu xám nhạt, trung tâm có màu nâu đậm. Có mùi thơm, vị hơi đắng ngọt, sau đó có vị cay.

Hương phụ biển: Thân rễ hình thoi, chắc khỏe, kích thước củ không đều, trung bình từ 1 cm đến 5 cm và đường kính từ 0,5 cm đến 1,5 cm, bề ngoài có màu nâu hoặc nâu đậm; có nhiều rãnh dọc và vân ngang củ (mỗi vân cách nhau từ 0,1 cm đến 0,6 cm); trên mỗi vân có lông cứng mọc nghiêng theo chiều dọc, về phía đầu củ, màu nâu hoặc nâu đậm và có nhiều vết của rễ con. Vết cắt ngang có sợi, mặt nhẵn bóng, phần vỏ có màu hồng nhạt, trung tâm có màu nâu đậm. Có mùi thơm, vị hơi đắng ngọt, sau đó có vị cay.

Sản phẩm có chứa Hương phụ

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)