Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

L-Cystein

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Cystein, L-Cystein HCl
Công dụng

- Ngừa tổn thương gan, thận do dùng Acetaminophen quá liều.

- Chống lão hóa da.

- Bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

- Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

- Trước khi dùng nên điều chỉnh:

+ Cân bằng acid-bazơ.

+ Cân bằng điện giải, nước.

Liều dùng

Người lớn:

- Chủ yếu dùng cho người cần dinh dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn, người bệnh gan nguy cơ giảm quá trình enzyme như một phần cho dinh dưỡng ngoài tiêu hóa.

- Cysteine 5mg/g acid amin/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy vào mỗi người.

Trẻ em:

- Người dùng dinh dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn như một chất phụ gia trong dung dịch acid ain két tinh.

≤11 tuổi: 30-40mg Cysteine HYdrochloride/g acid amin/ngày.

≥12 tuổi: Tương tự người lớn.

- Liều dùng có thể khác nhau tùy vào từng tình trạng.

Không sử dụng trong trường hợp sau

- Người hôn mê gan.

- Người phù phổi.

- Người bẩm sinh rối loạn chuyển hóa acid amin.

- Người sử dụng nitơ bị giảm gây rối loạn chuyển hóa.

- Người mãn cảm với Cysteine.

- Người nhiễm toan do cung lượng tim thấp.

Lưu ý khi sử dụng

Cysteine thận trọng cho:

- Phụ nữ có thai.

- Người bệnh phổi.

- Trẻ em.

- Người suy tim.

- Phụ nữ cho con bú.

- Người suy gan, thận.

- Người mắc đái tháo đường.

Trong thời gian dùng cần theo dõi:

- Chức năng gan, thận.

- Đường huyết.

- Tình trạng điện giải, chất lỏng.

- Nồng độ Amoniac máu.

- Các thông số đông máu.

- Theo dõi công thức máu.

- Theo dõi cân bằng axit-bazơ.

- Lượng Nitơ, Glucose.

- Protein huyết thanh.

- Độ thẩm thấu nước tiểu.

- Triglycerid.

- Cấy máu.

Tác dụng không mong muốn

- Tiêu hóa: Buồn nôn

- Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng mặt

- Phản ứng tại chỗ:

+ Cảm giác nóng.

+ Huyết khối.

+ Viêm tĩnh mạch.

+ Ban đỏ.

+ Sốt.

- Gan, thận:

+ Rối loạn gan mật.

+ Xơ hóa

+ Gan nhiễm mỡ

- Xơ gan.

+ Ứ mật.

+ Sỏi mật.

+ Viêm túi mật.

- Khác:

+ Mất cân bằng axit amin huyết thanh.

+ Tăng amoniac máu.

+ Toan chuyển hóa.

+ Kiềm chuyển hóa.

+ Sững sờ, hôn mê.

+ Tăng nitơ huyết trước thận.

+ Tăng BUN.

Tác dụng thuốc khác

- Dương tính giả có thể xảy ra khi dùng Cysteine với:

- Xét nghiệm Nitroprusside thể ketone.

- Thuốc tiểu đường: Có thể làm đường máu giảm mạnh.

Dược lý

- Cysteine là một axit amin thường được tìm thấy như một thành phần của dinh dưỡng toàn phần ngoài đường tiêu hóa và được sử dụng làm thuốc giải độc khi dùng quá liều acetaminophen. Cysteine có hoạt tính chống oxy hóa, là nguồn dinh dưỡng dồi dào Lưu Huỳnh có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Cysteine cần thiết cho cả người cao tuổi, tre sơ sinh cũng như những người kém chuyển hóa, hấp thu.

- Nhiều người nhầm lẫn N-Acetyl L-Cysteine và L-Cysteine là một nhưng N-Acetyl L-Cysteine chỉ là một loại Cysteine dưới dạng bổ sung cũng có đặc tính chống oxy hóa.

Cơ chế tác dụng

Khi cơ thể đủ Methionine thì Cysteine có thể tự tổng hợp được. nhờ đặc tính chống oxy hóa, Cysteine đảm nhận vai trò quan trọng của nhiều phản ứng oxi hóa khử. Cysteine thể hiện hoạt động chống oxy hóa trong Tripeptide Glutathione ở con người và nhiều sinh vật. các axit amin cấu thành như Axit glutamic, Glycine, Cysteine đóng vai trò quan trọng cho sinh tổng hợp Glutathione. Axit glutamic và glycine có sẵn trong chế độ ăn uống của hầu hết các nước công nghiệp hóa, nhưng sự sẵn có của cysteine có thể là chất nền hạn chế. Trong quá trình trao đổi chất của con người, cysteine cũng tham gia vào việc tạo ra sulfide có trong các cụm sắt-lưu huỳnh và nitrogenase bằng cách hoạt động như một tiền chất. Trong một báo cáo năm 1994 của năm công ty thuốc lá hàng đầu, cysteine là một trong 599 chất phụ gia cho thuốc lá. Tuy nhiên, việc sử dụng hoặc mục đích của nó vẫn chưa được biết, giống như hầu hết các chất phụ gia thuốc lá. Việc đưa nó vào thuốc lá có thể mang lại hai lợi ích: Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc). Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc). Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc).

Sản phẩm có chứa L-Cystein

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)