Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Ruxolitinib

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Công dụng

Ruxolitinib thường được sử dụng để:

  • Điều trị bệnh xơ tủy hoặc đa hồng cầu nguyên phát, đây là những rối loạn tủy xương ảnh hưởng đến khả năng sản xuất tế bào máu của cơ thể.
  • Điều trị bệnh ghép chống vật chủ ở người lớn và trẻ em ít nhất 12 tuổi.

Ngoài ra, Ruxolitinib còn được dùng để điều trị bệnh viêm da dị ứng nhẹ đến trung bình và trị bệnh bạch tạng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng - Cách dùng

Đối với bệnh xơ tủy, liều dùng phụ thuộc vào số lượng tiểu cầu ban đầu của bệnh nhân:

  • Số lượng tiểu cầu từ 50 - 100 x 10^9/L: dùng tối đa 5 mg với hai lần mỗi ngày.
  • Số lượng tiểu cầu trên 100 x 10^9/L: dùng tối đa 15 mg với hai lần mỗi ngày.

Còn với đa hồng cầu nguyên phát thì bạn nên bắt đầu dùng liều 10mg x 2 lần/ngày. Ở những bệnh nhân không đáp ứng, có thể tăng lên 25mg x 2 lần/ngày nếu hemoglobin, số lượng bạch cầu trung tính và tiểu cầu bình thường.

Liều dùng cho bệnh ghép chống vật chủ cấp tính bắt đầu bằng 5mg x 2 lần/ngày, dùng trong 3 ngày, sau đó tăng lên 10mg x 2 lần/ngày. Đối với bệnh ghép chống vật chủ mạn tính, liều dùng khuyến cáo là 10mg x 2 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Ruxolitinib chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15. Bệnh nhân không nên cho con bú trong quá trình điều trị và trong hai tuần sau khi ngừng điều trị.

Lưu ý khi sử dụng

Cần thận trọng khi kê đơn Ruxolitinib cho những bệnh nhân hút thuốc hoặc đã từng hút thuốc, những người có độ thanh thải creatinin dưới 60, những bệnh nhân suy gan và những người có nguy cơ nhiễm trùng, đặc biệt là nguy cơ liên quan đến bệnh lao.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của Ruxolitinib bao gồm: phân đen, đau bàng quang, chảy máu nướu răng, máu trong nước tiểu hoặc phân, tầm nhìn mờ, bầm tím, tức ngực, ớn lạnh, nước tiểu đục, ho, ho ra máu, đi tiểu khó, rát hoặc đau, khó thở hoặc khó nuốt, chóng mặt, sốt, thường xuyên buồn tiểu, đau đầu, khàn giọng, tăng lượng máu kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo, sưng ngứa, da nhợt nhạt, loét, lở loét hoặc đốm trắng trong miệng, mệt mỏi hoặc yếu ớt bất thường.

Tác dụng phụ ít phổ biến hơn của Ruxolitinib như mụn nước đau đớn ở thân mình.

Tác dụng thuốc khác

Ruxolitinib có thể tương tác với các loại thuốc và thực phẩm sau đây:

  • Bưởi và nước ép bưởi.
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh như clarithromycin, nelfinavir và voriconazole.
  • Fluconazole.
  • Vắc-xin sống.
Dược lý

Ruxolitinib là chất ức chế protein kinase JAK1 và JAK2, hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh vị trí xúc tác liên kết ATP trên JAK1 và JAK2. Do đó làm phá vỡ các con đường truyền tín hiệu của cytokine và yếu tố tăng trưởng, dẫn đến giảm các cytokine và chemokine tiền viêm, thường tăng cao trong bệnh xơ tủy và các tình trạng viêm khác. Hơn nữa, JAK1 tham gia vào việc điều chỉnh interleukin 2 và 6 và TNF alpha, trong khi JAK2 tham gia vào nhiều chức năng tế bào bao gồm tăng sinh và biệt hóa.

Dược động học
  • Hấp thu: Ruxolitinib dưới dạng viên nén giải phóng tức thời (IR) được hấp thu gần như hoàn toàn và đạt nồng độ tối đa (Cmax) trung bình trong vòng 1 giờ và hằng số tốc độ hấp thu (Ka) là 1/3,43 giờ.
  • Phân bố: Protein liên kết với albumin khoảng 97%. Nồng độ trong huyết tương theo thời gian là tuyến tính đối với liều dùng từ 5 mg đến 200 mg
  • Chuyển hóa: Ruxolitinib chủ yếu được chuyển hóa bởi enzyme cytochrome P450 CYP3A4 và một phần nhỏ qua CYP2C9.
  • Thải trừ: Ruxolitinib được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.

Sản phẩm có chứa Ruxolitinib

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)