Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Tretinoin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Công dụng

Bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Chỉ dùng tretinoin uống để làm thuyên giảm bệnh. Các phác đồ tối ưu để củng cố hoặc duy trì kết quả thu được chưa được xác định. Tất cả mọi người bị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào sau khi đã dùng tretinoin uống đến thuyên giảm bệnh đều phải theo một phác đồ hóa trị liệu chuẩn để củng cố hoặc duy trì kết quả điều trị đã thu được, trừ khi có chống chỉ định.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn uống 45 mg/m2/ngày, uống 1 lần, và uống cho tới khi bệnh thuyên giảm hoàn toàn. Ngừng điều trị sau khi đã thuyên giảm hoàn toàn được 30 ngày hoặc ngừng sau 90 ngày điều trị (nếu ngày thứ 90 này đến trước ngày thứ 30 nói trên).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Mẫn cảm với vitamin A hoặc các retinoid khác.

Lưu ý khi sử dụng

- Dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm điều trị bệnh bạch cầu cấp và có đầy đủ phương tiện để theo dõi sự dung nạp thuốc cũng như để xử trí ngộ độc thuốc.

- Ngừng điều trị khi người bệnh đau bụng, ỉa chảy, xuất huyết trực tràng, mờ mắt.

- Tránh dùng đồng thời các chế phẩm khác có vitamin A.

- Tránh phơi nắng thời gian dài.

Tác dụng không mong muốn

- Hầu như tất cả các người bệnh khi dùng thuốc đều có ADR liên quan đến tretinoin, đặc biệt như mệt mỏi, sốt, nhức đầu và yếu cơ. Các ADR này hiếm kéo dài và thường không phải ngừng thuốc.

- Các ADR nặng xảy ra phổ biến ở người bị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào (APL) trong các thực nghiệm lâm sàng, gồm có xuất huyết (60%), nhiễm khuẩn (58%), chảy máu tiêu hóa (34%), đông máu nội mạch rải rác (26%), phù phổi (14%), chảy máu não (9%) gan to lách to (9%) và bệnh về hạch (6%)

Thường gặp, ADR > 1/100

- Chung: Sốt.

- Tiêu hóa: Chướng bụng, ỉa chảy, loét đường tiêu hóa, viêm gan.

- Tim mạch: Suy tim, tăng hoặc giảm huyết áp. Nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch.

- Hô hấp: Hen phế quản, phù thanh quản.

- Thần kinh: Trầm cảm, ảo giác, mất thính lực, buồn ngủ, lo âu. Giả u não (đau đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, phù gai mắt).

- Thận: Suy thận, tiểu tiện khó hoặc đau, đau sườn. Mất thăng bằng về dịch.

- Ðặc biệt: Hội chứng acid retinoid - bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào (RA - APL) (đau xương, đau ngực, sốt, thở ngắn, rối loạn thở, cảm giác bó ngực hoặc thở cò cử, tăng cân).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Kích động, mất nhận thức, đi không vững, tiểu tiện luôn, yếu cơ ở chân, run.

Tác dụng thuốc khác

Ketoconazol làm tăng độc tính của tretinoin uống nếu dùng đồng thời.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Giống các retinoid khác, tretinoin uống là một thuốc có tiềm năng gây quái thai nếu uống vào đầu thai kỳ. Do đó, không dùng tretinoin uống cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ trừ khi người phụ nữ đó có khả năng bảo đảm tránh thai có hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu về lượng tretinoin (uống) vào sữa mẹ như thế nào, cũng như chưa rõ nguy cơ cho trẻ bú sữa người mẹ đã điều trị bằng tretinoin uống. Tuy nhiên phải ngừng cho con bú trước khi bắt đầu dùng liệu pháp tretinoin.

Quá liều

Triệu chứng quá liều bao gồm đau đầu thoảng qua, đỏ bừng mặt, đau bụng, hoa mắt chóng mặt, và mất điều hoà. Tất cả các triệu chứng nói trên đều thoảng qua và tự thuyên giảm.

Dược lý

- Tretinoin là một retinoid, dùng uống để điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm ngừng phân chia tế bào và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90% số người bệnh.

- Kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng trong khi điều trị, vì có sự tăng thoái giáng thuốc thành chất chuyển hóa 4 - oxy, nhanh chóng được bài tiết qua nước tiểu, có sự tăng protein (II) gắn acid retinoic trong tế bào và các khối u có hàm lượng cao thụ thể acid retinoic đột biến.

Dược động học

- Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt 1 - 2 giờ sau khi uống một liều thuốc.

- Gắn với protein huyết tương: > 95%.

- Chuyển hóa tại gan, thông qua enzym cytochrom P450. Nửa đời trong huyết thanh là 0,8 giờ.

- Bài xuất qua nước tiểu và qua phân ngang nhau.

Bảo quản

Bảo quản trong bình kín, tránh ánh sáng, ở 15 - 30 độ C.

Sản phẩm có chứa Tretinoin

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)