Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Tricalcium phosphat

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Tricalci phosphat, Anhydrous Calcium Hydrogen Phosphate, Tribasic Calci Phosphat
Công dụng

Điều trị hỗ trợ loãng xương (sau khi mãn kinh, ở tuổi già, do điều trị bằng corticọde) và còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc hiệu).

Điều trị thiếu calci trong thời kỳ tăng trưởng, khi có thai hay cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng :

Đổ bột trong gói vào nửa ly nước, khuấy đều cho đến khi thành huyền dịch

Thuốc có thể được uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

Calcium Phosphate 0,6 g :

Trẻ em dưới 5 tuổi : nửa gói một ngày.

Trẻ em trên 5 tuổi : 1 hoặc 2 gói một ngày.

Người lớn : 2 gói một ngày.

Calcium Phosphate 1,2 g : dành cho người lớn : 1 gói/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Tăng calci huyết (như cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calci do tăng calci niệu nặng và sỏi thận.

Bất động lâu ngày kèm với tăng calci niệu và/hoặc tăng calci huyết.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calci qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calci niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12-0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calci.

Trong điều trị lâu dài :

Phải kiểm tra đều đặn calci niệu và giảm liều hay ngưng điều trị nếu calci niệu > 300 mg/24 giờ (7,5 mmol/24 giờ).

Khi phối hợp với vitamin D liều cao, cần kiểm tra hằng tuần những tham số calci niệu/calci huyết.

Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có khả năng tăng sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng có hoạt tính. Nên theo dõi calci huyết thanh và calci niệu với những bệnh nhân này.

Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận, khi dùng các muối calci cần phải theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh.

Đã có báo cáo về sự tăng hấp thu của nhôm với các muối citrat. Calcium gluconolactate viên sủi (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng, đặc biệt ở những người dùng các chế phẩm có chứa nhôm.

Calcium gluconolactate không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1.000)

Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.

Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo các trường hợp riêng lẻ phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tác dụng thuốc khác

Dùng thuốc calci uống, nhất là khi kèm với vitamin D làm tăng độc tính của dẫn xuất digitalis nên phải theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt bằng điện tâm đồ.

Trong trường hợp điều trị phối hợp với diphosphonate hay fluorure natri, nên dùng calci cách khoảng với các thuốc này (vì có nguy cơ giảm hấp thu diphosphonate hay fluorure natri đường tiêu hóa).

Trong trường hợp điều trị với tetracyclin uống, nên cách khoảng với Calcium Phosphate ít nhất là 3 giờ để tránh giao thoa với sự hấp thu tetracyclin.

Trong trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide : nên để ý đến nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calci đường niệu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Lượng calci dùng hằng ngày (bao gồm thức ăn và chế phẩm bổ sung) đáp ứng đủ nhu cầu cho phụ nữ mang thai và cho con bú bình thường là 1000-3000 mg.

Trong thai kỳ, lượng calci dùng hằng ngày không nên vượt quá 1500 mg.

Viên nén sủi bọt Calcium gluconolactate có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calci.

Thời kỳ cho con bú:

Lượng calci được tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng không gây bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cho trẻ sơ sinh.

Viên nén sủi bọt Calcium gluconolactate có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calci.

Quá liều

Triệu chứng : khát nước, tiểu nhiều, buồn nôn, nôn mửa, mất nước, cao huyết áp, rối loạn vận mạch, táo bón.

Điều trị : ngưng tất cả nguồn cung cấp calci và vitamin D, bù nước và tùy theo độ nặng nhẹ của việc ngộ độc dùng thêm đơn dược hay phối hợp các thuốc lợi tiểu, corticoid, calcitonin, thẩm tích phúc mạc.

Dược lực học

Phương thức điều trị bằng calci với liều cao.

Hàm lượng calci cao trong một gói cho phép giảm số lần uống thuốc trong một ngày (Calcium Phosphate 0,6 g) hay chỉ uống một ngày một lần (Calcium Phosphate 1,2 g).

Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci.

Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu vitamin D.

Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu về calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất.

Giảm calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn.

Cơ chế tác dụng:

Calci cần thiết để duy trì nguyên vẹn chức năng của hệ thần kinh, cơ, hệ xương, tính thấm của mao mạch và màng tế bào. Cation là yếu tố hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền của các xung động thần kinh; sự co cơ tim, cơ trơn và cơ xương; chức năng thận; hô hấp và sự đông máu. Calci còn đóng vai trò điều hòa sự phóng thích và lưu trữ các dẫn truyền xung thần kinh và các hormon, hấp thu và gắn kết các amino acid, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin.

Dược động học

Một nghiên cứu đã cho thấy có sự gia tăng có ý nghĩa calci huyết sau khi uống Calcium Phosphate.

Hấp thu: Calci được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calci được hấp thu tích cực ở tá tràng và hỗng tràng, và với mức độ kém hơn ở những đoạn xa hơn của ruột non. Mức độ hấp thu tùy thuộc vào một số các yếu tố, calci không được hấp thu hoàn toàn qua ruột.

Phân bố

Sau khi hấp thu, đầu tiên calci đi vào dịch ngoại bào và sau đó được kết hợp nhanh chóng vào mô xương. Tuy nhiên, sự tạo xương không được kích thích bởi việc sử dụng calci. Xương chứa 99% calci của cơ thể, 1% còn lại được phân bố đồng lượng giữa dịch nội bào và ngoại bào. Nồng độ calci trong dịch não tủy chiếm khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương và có khuynh hướng phản ánh nồng độ calci trong huyết tương đã được ion hóa.

Calci qua được nhau thai và nồng độ trong máu thai nhi cao hơn trong máu của người mẹ. Calci được phân bố vào sữa mẹ.

Thải trừ

Calci được thải trừ chủ yếu qua phân gồm lượng calci không được hấp thu và lượng calci được tiết qua mật và dịch tụy vào trong lòng ống tiêu hóa.

Phần lớn calci được lọc qua cầu thận được tái hấp thu ở nhánh lên của quai Henle, ống lượn gần và ống lượn xa. Chỉ một lượng nhỏ calci dạng cation được thải trừ qua nước tiểu. Calci cũng được thải trừ qua tuyến mồ hôi.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Sản phẩm có chứa Tricalcium phosphat

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)