Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Tục đoạn

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Cao Tục đoạn, Bột tục đoạn, Tục đoạn (Radix Dipsaci), Bột tục đoạn
Công dụng

Công dụng: Bổ can thận, Hoạt huyết, Mạnh gân cốt.

Chỉ định:

  • Can thận hư biểu hiện Đau lưng mỏi gối hoặc yếu chân. Tục đoạn phối hợp với Ðỗ trọng và Ngưu tất.

  • Rối loạn các kinh Chong và Ren do can thận hư, biểu hiện băng kinh, rong huyết và dọa sảy thai (động thai). Tục đoạn phối hợp với Ðỗ trọng, A giao, Ngải diệp, Hoàng kỳ và Ðương quy.

  • Ngoại thương. Tục đoạn phối hợp với Cốt toái bổ và Huyết kiệt để giảm sưng và giảm đau.

Liều dùng - Cách dùng

Liều lượng: 10-20g.

Bài thuốc có vị Tục đoạn

Trị đau lưng và chân (thuộc thể hư và hàn thấp), chân gối mỏi, gân cốt co cứng:

Tục đoạn, Tỳ giải, Ngưu tất sao, Đỗ trọng, Mộc qua, mỗi thứ 80g, nghiền bột mịn luyện mật làm hoàn. Cứ mỗi viên nặng 10g, mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 – 3 lần, uống với nước nóng hoặc rượu nóng.

Trị té gây đau lưng gối, chân tay đau sưng hoặc trường hợp gãy xương kín, bong gân:

Tiếp cốt tán: chích Nhũ hương, chích Một dược, Đồng tự nhiên, Thổ miết trùng, Huyết kiệt, Tục đoạn, Đương qui, Cốt toái bổ, Hồng hoa, mỗi thứ 12g, Mộc hương 8g, tán bột mịn, mỗi lần uống 12g, ngày 2 – 3 lần, uống với nước sôi nguội hoặc hòa với dấm rượu đắp ngoài.

Trị phụ nữ băng lậu, khí hư, bạch đới, hoặc động thai, thai lậu (dọa sảy) dùng bài:

Tục đoạn, Đương quy, Hoàng kỳ, Long cốt, Xích thạch chỉ, Địa du mỗi thứ 12g, Thục địa 16g, Xuyên khung, Ngải diệp mỗi thứ 6g, tán bột làm hoàn, mỗi lần uống 8g, ngày 2 lần.

Chữa động thai:

Tục đoạn (tẩm rượu) 80g, Đỗ trọng (tẩm nước gừng sao cho đứt tơ) 80g. Hai vị tán nhỏ trộn với thịt táo tàu (Đại táo) viên bằng hạt ngô, ngày uống 30 viên với nước cơm.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Kiêng kỵ: Người có chứng thực nhiệt không được dùng.

Dược lý

Tính vị: vị đắng, ngọt, cay và hơi ấm

Quy kinh: Can, thận.

Đặc điểm

Mô tả cây

  • Cây thuộc thảo, cao 1,5-2m. Thân có 6 cạnh trên cạnh có một hàng gai thưa, càng lên trên càng mau dần, gai quặp trở xuống.

  • Lá mọc đối, không có cuống, bẹ ôm lấy cành hoặc thân. Lá non có răng cưa dài, phiến lá nhỏ, thuôn dài, đầu nhọn. Gân lá cách, trên đường gân của mặt dưới có một hàng gai nhỏ cứng, càng lên đầu lá, càng mềm dần. Lá già có phiến lá xẻ sâu, răng cưa mau hơn lá non, phiến lá xẻ cách từ 3-9 thuỳ, gân lá có gai nhỏ như lá non. Cũng có lá nguyên.

  • Cụm hoa hình trứng hay hình cầu, cành mang hoa dài 10-20cm, 6 cạnh có lông cứng, càng lên trên càng mau dần. Hoa màu trắng có lá bắc dài 1-2cm.

  • Quả bế có 4 cạnh, màu xám trắng còn đài sót lại, dài 5-6mm .

Phân bố, thu hái, chế biến.

  • Tục đoạn mọc hoang nhiều ở các tỉnh như: Sơn La, Lào Cai, Hà Giang và những vùng núi cao mát mẻ hay trên nương rẫy có bóng cây râm mát.

  • Thu hái vào mùa thu đông (tháng 11, 12). Đào lấy rễ già rửa sạch đất cát cắt bỏ phần trên cổ rễ và rễ con, phơi trong râm hay sấy nhẹ cho khô.

  • Tục đoạn chế rượu: dùng 1 lít rượu cho 10kg tục đoạn đã rửa và thái lát. Phun đều rượu vào tục đoạn ủ trong 30 phút đến 1 giờ. Cho tục đoạn vào chảo duy trì nhiệt độ vừa phải sao đến khi có màu hơi đen.

  • Diêm tục đoạn: 0,2kg muối/10kg tục đoạn. Hòa muối vào 0,5 lít nước sau đó phun vào thục đoạn, ủ 30 phút đến 1 giờ. Sao ở nhiệt độ vừa phải đến khô.

Sản phẩm có chứa Tục đoạn

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)